HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2021/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỂ THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X -
KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Cản cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025 ”;
Căn cứ
Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”; Quyết định
số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 844/QĐ-TTg;
Xét Tờ
trình số 183/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” (sau đây gọi chung là Đề án 844) và được
sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 844/QĐ-Ttg
ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức,
cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Đề án 844 và các tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Nội dung và mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
1. Thuê địa
điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động
chung của Ban tổ chức sự kiện (trang trí tổng
thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài
liệu và các chi phí khác liên quan): thực hiện theo các quy định hiện hành về
chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ
kinh phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ),
chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền
thông cho sự kiện: mức hỗ trợ 8.000.000 đồng/1 đơn vị tham gia.
3. Chi tiếp
các đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế
trong thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức chi về
công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Tổ chức
cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: thực hiện theo nội dung và mức
chi quy định tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Điều 4. Nội dung và mức chi để phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao
năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh
phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn
luyện khởi nghiệp,
chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã
được nghiên cứu, thử nghiệm
thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ
chức thúc đẩy kinh doanh: thực hiện theo các quy định hiện hành về
chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và
thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ. Mức chi hỗ trợ:
a) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện;
b) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên: ngân sách nhà
nước hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện. Mức hỗ trợ tối đa
không quá 100.000.000 đồng/đơn vị;
c) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
và doanh nghiệp: ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực
hiện. Mức hỗ trợ tối đa không quá 100.000.000 đồng/đơn vị.
2. Hỗ trợ
kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào
tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn
luyện viên khởi nghiệp,
nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ
chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với
chuyên gia trong nước: mức chi thuê chuyên gia: 10.000.000 đồng/chuyên gia/khóa
đào tạo.
Trong trường
hợp cần thiết phai tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên), mức chi thuê chuyên gia: 25.000.000 đồng/chuyên gia/khóa
đào tạo;
b) Đối với
chuyên gia nước ngoài: mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo quyết định sau khi đã thỏa thuận
với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Mức chi
trả kinh phí thực hiện nội dung thuê chuyên gia nước ngoài là 50% tổng dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Nội dung và mức chi để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục
vụ hoạt động khỏi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần
kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức
thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho
các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Tổng dự
toán kinh phí hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật là 30% tổng mức
kinh phí thực hiện của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ
kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ: mức kinh phí hỗ trợ 60.000.000 đồng/nhiệm
vụ/doanh nghiệp.
Điều 6. Nội dung và mức chi đối với hoạt động truyền thông về khỏi nghiệp
đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ
50% tổng dự toán kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về
hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên
truyền các điển hình khởi nghiệp thành công trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang theo nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức
các hội nghị tuyên truyền, phổ biến về các điển
hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi
nghiệp thành công của Việt Nam: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND.
Điều 7. Nội dung và mức chi đối với hoạt động kết nối mạng lưới khởi
nghiệp
1. Hỗ trợ
kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp,
đầu tư mạo hiểm ở trong nước với khu vực và thế giới: thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND; Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND (áp dụng
đối với hội nghị, hội thảo có tính chất quốc tế theo chương trình, kế hoạch được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt). Trong đó:
a) Đối với
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội
thảo theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt, giao nhiệm vụ;
b) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: ngân sách nhà
nước hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo
theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt, giao nhiệm vụ;
c) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập và doanh nghiệp: ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự
toán kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt,
giao nhiệm vụ.
2. Hỗ trợ
kinh phí thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp,
kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên
thế giới:
a) Đối với
chuyên gia trong nước: mức chi 8.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình;
b) Đối với
chuyên gia nước ngoài: đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức
tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả
của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để
trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
Điều 8. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một
phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trả tiền công
lao động trực tiếp; sử dụng các dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới
sáng tạo; sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất
thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu. Trong đó, ưu tiên
hỗ trợ kinh phí cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ
hạng cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo tỉnh Tiền Giang, cấp quốc gia hoặc quốc tế.
2. Nội dung
và mức hỗ trợ cụ thể:
a) Hỗ trợ
kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công
lao động trực tiếp.
- Nhiệm vụ hỗ
trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
theo các quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định hiện hành về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
- Thời gian
hỗ trợ: tối đa không quá 01 năm/doanh nghiệp.
- Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ: tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ
kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào
tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác,
thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp
lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ 60.000.000 đồng/doanh nghiệp;
c) Hỗ trợ
50% kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất
thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo.
- Nhiệm vụ hỗ
trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
theo các quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Dự toán
kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành về định mức xây dựng, phân bố dự
toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ: tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Điều 9. Nội dung và mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung để
triển khai hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
1. Chi tư vấn
xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các nhiệm vụ, đánh giá, nghiệm thu các
nhiệm vụ của Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp; tổ chức hội thảo khoa học:
thực hiện theo quy định hiện hành về định mức
xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Chi công
tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết: thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND.
3. Các khoản
chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động chung để
triển khai Đề án 844 trên địa bàn
tỉnh: thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được
phê duyệt.
Điều 10. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách địa phương hàng năm.
2. Nguồn
kinh phí khác: nguồn tài trợ và nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá
nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Các nội dung
khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025”.
Trường hợp
các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KH&CN, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại
biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh
Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|