Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 16/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Nguyễn Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 24/BCTT-KTNS ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN
TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND Ngày 19 tháng
7 năm 2018 của HĐND tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 7)
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh (theo khung quy định của Chính phủ) như sau:
1. Hỗ trợ đối với cây trồng, lâm nghiệp, sản xuất muối
TT |
Đối tượng được hỗ trợ |
Mức hỗ trợ (đồng/ha) |
|
Thiệt hại trên 70% |
Thiệt hại từ 30% - 70% |
||
I |
Cây trồng nông nghiệp |
|
|
1 |
Diện tích gieo cấy lúa thuần |
2.000.000 |
1.000.000 |
2 |
Diện tích mạ lúa thuần |
20.000.000 |
10.000.000 |
3 |
Diện tích cây lúa lai |
3.000.000 |
1.500.000 |
4 |
Diện tích mạ lúa lai |
30.000.000 |
15.000.000 |
5 |
Diện tích ngô và rau màu các loại |
2.000.000 |
1.000.000 |
6 |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
4.000.000 |
2.000.000 |
II |
Sản xuất lâm nghiệp |
|
|
1 |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống |
4.000.000 |
2.000.000 |
2 |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm |
40.000.000 |
20.000.000 |
III |
Sản xuất muối |
|
|
1 |
Diện tích sản xuất muối |
1.500.000 |
1.000.000 |
2. Hỗ trợ vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm
2.1. Thiệt hại do thiên tai
TT |
Đối tượng được hỗ trợ |
ĐVT |
Mức hỗ trợ |
1 |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
|
|
|
- Từ 01 đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
15.000 |
|
- Trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
30.000 |
2 |
Lợn |
|
|
|
- Lợn từ 01 đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
400.000 |
|
- Lợn trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
700.000 |
|
- Lợn nái và lợn đực đang khai thác |
đồng/con |
2.000.000 |
3 |
Trâu, bò, ngựa |
|
|
|
- Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
2.500.000 |
|
- Bò sữa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
7.000.000 |
|
- Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
2.000.000 |
|
- Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
5.000.000 |
4 |
Hươu, nai |
đồng/con |
2.500.000 |
5 |
Dê, cừu |
đồng/con |
1.000.000 |
2.2. Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất chăn nuôi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
TT |
Đối tượng được hỗ trợ |
ĐVT |
Mức hỗ trợ |
1 |
Lợn |
đồng/kg hơi |
30.000 |
2 |
Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai |
đồng/kg hơi |
40.000 |
3 |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
|
|
|
- Từ 01 đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
15.000 |
|
- Trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
30.000 |