Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 42/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành

Số hiệu 16/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2008
Ngày có hiệu lực 15/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Nguyễn Văn Út
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2008/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 05 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 42/2006/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8 VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007 TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/2006/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/2006/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 mục I phần B Điều 1:

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm

Số biên chế/đơn vị

Định mức phân bổ

- Dưới 10 biên chế

35.000

- Từ 10 - dưới 15 biên chế

33.000

- Từ 15 - dưới 20 biên chế

32.000

- Từ 20 - dưới 25 biên chế

31.000

- Từ 25 - dưới 35 biên chế

30.000

- Từ 35 biên chế trở lên

29.000

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 mục I phần B Điều 1:

- Công tác chữa bệnh:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/giường bệnh/năm

Cấp tuyến cơ sở điều trị

Định mức phân bổ

 Bệnh viện tuyến tỉnh

26.000

- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình:

 Đơn vị tính: Đồng/người dân/năm

Loại hình hoạt động

Định mức phân bổ

+ Y tế dự phòng

2.130

+ Phòng, chống các bệnh xã hội

1.400

+ Kế hoạch hóa gia đình

1.400

+ Truyền thông giáo dục sức khỏe

735

* Đối với các đơn vị được giao biên chế:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm

Số biên chế/đơn vị

Định mức phân bổ

- Dưới 10 biên chế

35.000

- Từ 10 - dưới 15 biên chế

33.000

- Từ 15 - dưới 20 biên chế

32.000

- Từ 20 - dưới 25 biên chế

31.000

- Từ 25 - dưới 35 biên chế

30.000

- Từ 35 biên chế trở lên

29.000

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 11 mục I phần B Điều 1:

Đối với các đơn vị được giao chỉ tiêu biên chế:

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm

Số biên chế/đơn vị

Định mức phân bổ

- Dưới 10 biên chế

35.000

- Từ 10 - dưới 15 biên chế

33.000

- Từ 15 - dưới 20 biên chế

32.000

- Từ 20 - dưới 25 biên chế

31.000

- Từ 25 - dưới 35 biên chế

30.000

- Từ 35 biên chế trở lên

29.000

4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 mục II phần B Điều 1:

- Công tác chữa bệnh:

 Đơn vị tính: 1.000 đồng/giường bệnh/năm

Cấp tuyến cơ sở điều trị

Định mức phân bổ

- Bệnh viện tuyến huyện, thị xã

25.000

- Phòng khám khu vực

18.000

- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình:

[...]