Nghị quyết 158/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 158/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2018/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ MỨC CHI NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 158/2018/NQ-HĐND ngày
13 tháng 12 năm 2018của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Một số mức chi cụ thể thực hiện nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường:
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Khung, mức chi thực hiện (1.000 đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án |
|
|
Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án, Thủ trưởng đơn vị dự toán được giao nhiệm vụ lập dự toán cho nhiệm vụ, dự án quyết định. |
1.1 |
Lập đề cương nhiệm vụ |
nhiệm vụ |
800 - 1.600 |
|
1.2 |
Lập đề cương dự án |
dự án |
2.400 - 4.000 |
|
2 |
Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự án |
Buổi họp |
|
Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ được giao thường xuyên hàng năm |
2.1 |
Chủ tịch Hội đồng |
người/buổi |
500 |
|
2.2 |
Thành viên, thư ký |
người/buổi |
300 |
|
2.3 |
Đại biểu được mời tham dự |
người/buổi |
150 |
|
2.4 |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
Bài viết |
500 |
Theo quy chế của cấp có thẩm quyền quy định có nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện và ủy viên hội đồng mớiđược tính |
2.5 |
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
Bài viết |
300 |
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết) |
Bài viết |
400 |
Trườnghợp không thành lập Hội đồng xét duyệt đề cương |
4 |
Điều tra, khảo sát |
|
|
|
4.1 |
Lập mẫu phiếu điều tra |
Phiếu mẫu được duyệt |
400 |
|
4.2 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
|
|
|
|
- Cá nhân |
Phiếu |
40 |
|
|
- Tổ chức |
Phiếu |
80 |
|
4.3 |
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát, lấy mẫu(trường hợp thuê ngoài theo vụ việc nếu có) |
Người/ngày công |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày) |
|
5 |
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án |
Báo cáo |
|
|
|
- Nhiệm vụ |
|
4.000 |
|
|
- Dự án |
|
8.000 - 12.000 |
Tùy theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ, dự án, Thủ trưởng đơn vị dự toán được giao nhiệm vụ lập dự toán cho nhiệm vụ, dự án quyết định. Không áp dụng cho lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản 2 Phần III Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính |
6 |
Hội thảo (nếu có) |
|
|
|
|
- Người chủ trì |
Người/buổi hội thảo |
500 |
|
|
- Thư ký hội thảo |
Người/buổi hội thảo |
300 |
|
|
- Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi hội thảo |
150 |
|
|
- Báo cáo tham luận |
Bài viết |
350 |
|
7 |
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án |
|
|
|
7.1 |
Nghiệm thu nhiệm vụ |
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
400 |
|
|
Thành viên, thư ký |
Người/buổi |
200 |
|
7.2 |
Nghiệm thu dự án |
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
700 |
|
|
Thành viên, thư ký hội đồng |
Người/buổi |
400 |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
Bài viết |
500 |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có) |
Bài viết |
400 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
150 |
|