Nghị quyết 158/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020

Số hiệu 158/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trương Văn Sáu
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/2015/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG - AN NINH TỈNH VĨNH LONG 5 NĂM 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 154/TTr-UBND ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020 với mục tiêu, chỉ tiêu và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:

I. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU:

Huy đng mi ngun lc đđu tư phát trin kinh tế - xã hi, trong đó phát trin công nghip, dch vda trên nn nông nghip phát trin toàn din theo hưng công nghvà cht lưng cao, tp trung nâng cao cht lưng, hiu qu, sc cnh tranh ca nn kinh tế; đy mnh và nâng cao cht lưng chuyn dch cơ cu kinh tế, cơ cu lao đng; nâng cao hiu qucác hot đng đi ngoi, tích cc hi nhp quc tế. Tiếp tc đu tư hoàn thin và đng bhthng kết cu htng đm bo cht lưng và hiu quđáp ng tt yêu cu phát trin kinh tế - xã hi; qun lý khai thác và sdng có hiu qucác ngun tài nguyên thiên nhiên, bo vmôi trưng. Tiếp tc xây dng, gigìn và phát huy bn sc văn hoá dân tc làm nn tng phát trin xã hi; tăng cưng chăm sóc sc khe nhân dân; nâng cao trình đdân trí, cht lưng ngun nhân lc; thc hin tt các chính sách an sinh xã hi, nâng cao đi sng vt cht, tinh thn ca nhân dân góp phn cùng cc đưa nưc ta cơ bn trthành nưc công nghip theo hưng hin đi vào năm 2020.

Các chtiêu chyếu:

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Mục tiêu đến năm 2020

 

Về kinh tế

 

 

1

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng bình quân hàng năm

%

trên 7,50

2

Giá trị sản xuất nông - lâm - thuỷ sản tăng bình quân hàng năm

%

3,50

3

Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm

%

13,70

4

Giá trị gia tăng các ngành dịch vụ tăng bình quân hàng năm

%

7,50

5

GRDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) đạt

Tr. Đồng

70

6

Cơ cấu GRDP (theo giá thực tế)

 

 

 

+ Khu vực I

%

27

 

+ Khu vực II

%

28

 

+ Khu vực III

%

45

7

Tổng kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt

Tr. USD

530

8

Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt

Tỷ đồng

89.000

9

Tăng thu ngân sách bình quân hàng năm

%

11

10

Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt

%

78

 

Về văn hoá xã hội

 

 

11

Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật

%

75

 

+ Trong đó: Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ

%

55

12

Tạo thêm việc làm mới cho lao động mỗi năm

Người

19.000

13

Chuyển dịch cơ cấu lao động

 

 

 

+ Lao động nông, lâm, thuỷ sản

%

40

 

+ Lao động phi nông nghiệp

%

60

14

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm ổn định ở mức

%

1

15

Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm

%

1

16

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

82

17

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới

%

12

 

Các chỉ tiêu về môi trường

 

 

18

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

+ Khu vực đô thị

+ Khu vực nông thôn

%

 

96,00

75,00

19

Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải

%

100,00

20

Chất thải, nước thải y tế được thu gom và xử lý

%

100,00

21

Tỷ lệ hộ đô thị sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung

%

98,00

22

Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung

%

85,00

23

Trường học có đủ nước sạch sử dụng cho sinh hoạt

%

100,00

24

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí nông thôn mới

%

50,00

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:

1. Thực hiện các đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

1.1. Phát triển nguồn nhân lực

Phát triển nguồn nhân lực đảm bảo yêu cầu ứng dụng khoa học, công nghệ và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề; đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ doanh nhân, quản trị doanh nghiệp, lao động lành nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà nước để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội; chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài; thu hút và sử dụng nhân tài gắn với phát triển và ứng dụng khoa học - công nghệ. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu; cụ thể hóa các cơ chế, chính sách về giáo dục - đào tạo, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, dạy nghề theo yêu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, quan tâm hơn vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc. Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực đến năm 2020; rà soát, bổ sung quy hoạch mạng lưới các trường cho phù hợp với nhu cầu phát triển giáo dục - đào tạo và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.

1.2. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện khâu đột phá về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, bảo đảm hiệu quả tổng hợp, tính kết nối hệ thống, nhất là mạng lưới giao thông, điện, thủy lợi, hạ tầng đô thị và hạ tầng công nghệ thông tin. Tập trung rà soát và hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là giao thông, thủy lợi, bảo đảm sử dụng tiết kiệm các nguồn lực và hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường. Lựa chọn một số dự án, công trình quan trọng có sức lan tỏa, tạo đột phá lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu lại nền kinh tế để tập trung đầu tư. Áp dụng đa dạng các phương thức đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia, tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn.

1.2.1. Hạ tầng giao thông đường bộ

Tiếp tục đầu tư, nâng cấp mrng hthng giao thông thuộc các tuyến quc l53, 54, các đưng tnh, quốc lộ, các cầu yếu, các tuyến đường nhánh kết nối với hệ thống đường quốc lộ, phát triển mạng lưới giao thông nông thôn, giao thông đô thị… bảo đảm khai thác đồng bộ, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, phục vụ phát triển các khu, cụm, tuyến công nghiệp, phát triển du lịch, đô thị, nông thôn và đảm bảo an toàn giao thông.

Tập trung đầu tư nâng cấp và phát triển hạ tầng đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại, phát huy vai trò đầu tàu của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh, tạo động lực để các đô thị khác cùng phát triển.

1.2.2. Hạ tầng thủy lợi

Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi nhất là hạ tầng thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản; hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung, hệ thống đê bao kết hợp với giao thông nông thôn, đảm bảo chủ động trong điều tiết lũ, phục vụ mục tiêu tưới tiêu, ngăn mặn, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế nông thôn và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Nâng cao hiệu quả quản lý, vận hành khai thác các công trình và hệ thống thủy lợi, bảo đảm phát huy tối đa năng lực thiết kế.

1.2.3. Hạ tầng lưới điện

Tiếp tục đầu tư phát triển và cải tạo hệ thống lưới điện trung, hạ thế và trạm biến áp đảm bảo phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt, đi đôi với tiết kiệm, giảm hao phí điện năng.

1.2.4. Hạ tầng cấp, thoát nước

Khai thác hiệu quả các dự án cấp nước đã được đầu tư, đầu tư hệ thống cấp nước đô thị, các khu công nghiệp… Tiếp tục đầu tư hệ thống cấp, thoát nước gắn với công tác quy hoạch xây dựng cải tạo, nâng cấp và phát triển thành phố, thị xã, thị trấn, các khu dân cư tập trung. Chú trọng vấn đề cấp thoát nước các khu, cụm tuyến công nghiệp, các bệnh viện, trường học, khu dân cư tập trung. Rà soát quy hoạch hệ thống cấp nước nông thôn đảm bảo việc quản lý khai thác, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước. Phấn đấu đến năm 2020, có 98% hộ dân đô thị và 85% hộ dân nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung.

[...]
6
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ