HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 13
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản
lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định
1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết
định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
07/2017/TT-BKHĐT ngày 14/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và hướng dẫn
một số nội dung tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND
ngày 06/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết ban hành Kế
hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của
các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016 - 2020 với những nội
dung chủ yếu như sau:
1. Mục
tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục xây dựng và thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội phù hợp; nâng cao chất lượng, hiệu quả các tiêu chí nông
thôn mới; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; cơ
cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông
thôn mới, gắn phát triển nông thôn với đô thị. Thực hiện giảm nghèo, hạn chế
tình trạng tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo có việc làm,
phát triển kinh tế, vươn lên thoát nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng và
an ninh, trật tự được giữ vững.
b) Mục tiêu cụ thể
Xác nhận kết quả đạt được trong
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình
giảm nghèo bền vững năm 2016, 2017 và giao các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến hết
năm 2020 như sau:
- Toàn tỉnh có 100% số xã đạt
chuẩn nông thôn mới (tương đương với 145/145 xã). 10/10 huyện đạt chuẩn
nông thôn mới. Mỗi huyện, thành phố có ít nhất 01 xã đạt tiêu chí xã nông thôn
mới kiểu mẫu; tiếp tục nâng cao chất lượng tiêu chí ở những xã đã được công nhận
đạt chuẩn (Phụ lục: 1, 2, 3 kèm theo).
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh
xuống dưới 2% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều. Bảo đảm thu nhập bình quân đầu
người ở khu vực nông thôn tăng ít nhất 2 lần so với năm 2015 (Phụ lục: 4, 5
kèm theo).
2. Nội dung
và nhiệm vụ chủ yếu
a) Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch
và thực hiện quy hoạch: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và hoàn thiện
quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% xã hoàn thành
việc rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch.
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng
kinh tế - xã hội thiết yếu: Rà soát, phân loại các dự án cần thiết và đầu
tư cải tạo, nâng cấp, xây mới các cơ sở hạ tầng thiết yếu. Phấn đấu đến năm
2020 có 100% đường xã và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, 100%
đường thôn và 50% đường ra đồng được cứng hóa. Phấn đấu có 145/145 xã đạt các
tiêu chí về: giao thông; thủy lợi; điện; cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;
thông tin & truyền thông; trường học; cơ sở vật chất văn hóa; nhà ở dân dư.
- Nhóm tiêu chí về phát triển
sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm nghèo nông thôn: Hoàn thành công tác dồn
thửa, đổi ruộng và thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp; khuyến
khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn; củng cố,
đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản
lý trong nông nghiệp nông thôn. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ nông nghiệp. Phấn đấu
đến năm 2020 có 100% xã đạt tiêu chí: Thu nhập, Hộ nghèo, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm tiêu chí về phát triển
giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường: Hoàn thiện hệ thống trường học
trên địa bàn các xã đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
phấn đấu đến năm 2020, có 83% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học PTTH và 17%
học sinh học bổ túc văn hóa, học nghề; đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn
với với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch sản xuất nông nghiệp và yêu
cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
trên địa bàn; phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, tỷ lệ
lao động qua đào tạo nghề là 50%, tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo nghề đạt
trên 90%.
Đào tạo, tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn cho đội ngũ bác sĩ, y tá ở tuyến xã; tuyên truyền, vận động
người dân tích cực tham gia bảo hiểm y tế; đảm bảo, kiểm soát tốt về vệ sinh
môi trường, cảnh quan nông thôn và an toàn thực phẩm, đặc biệt là cải thiện môi
trường tại các làng nghề.
Phấn đấu có 100% xã đạt các
tiêu chí về: Lao động có việc làm, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Môi trường
và An toàn thực phẩm.
- Nhóm tiêu chí về hệ thống
chính trị - an ninh, trật tự xã hội và quốc phòng, quân sự địa phương: Thực
hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn
2016 - 2020; tăng cường công tác xây dựng Đảng, chính quyền và các đoàn thể
chính trị - xã hội, hàng năm phấn đấu có trên 90% đơn vị chính quyền cấp xã đạt
trong sạch vững mạnh (trong đó có 20% đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu). Xây
mới, cải tạo và sửa chữa để 100% trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND xã đạt
chuẩn. Làm tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự xã hội trên địa bàn; xây dựng
thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc.
Phấn đấu có 100% xã đạt các
tiêu chí về: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; An ninh và Quốc phòng.
b) Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững
- Hoạt động truyền thông:
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, của địa phương về giảm nghèo bền vững trên các phương
tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức.
- Giảm nghèo gắn với dạy nghề,
tạo việc làm: Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020 của tỉnh.
- Hoạt động khuyến công,
nông, khuyến ngư: Tiếp tục củng cố hệ thống khuyến nông cơ sở. Có cơ chế
phù hợp về tổ chức, đào tạo, tập huấn và sử dụng đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ
sở trong việc giúp đỡ, hướng dẫn các hộ gia đình vay vốn, sử dụng nguồn vốn, tổ
chức sản xuất, cách chi tiêu trong gia đình để đảm bảo cuộc sống; trang bị kiến
thức về nông nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thông qua các hoạt động
khuyến nông, khuyến công có sự tham gia của người dân và tập huấn trên cơ sở mô
hình thực tế.
- Hoạt động hỗ trợ hộ nghèo
vay vốn tín dụng ưu đãi: Rà soát, phân loại hộ nghèo để xác định số hộ
nghèo có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn vay hiệu quả; phát huy hiệu quả phương
thức cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Nhân rộng mô hình giảm
nghèo: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập
trung theo hướng sản xuất hàng hóa có sự tham gia của người nghèo.
- Hoạt động hỗ trợ nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá giảm nghèo: Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo
dạy nghề, việc làm và giảm nghèo các cấp; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ làm
công tác giảm nghèo; tổ chức việc theo dõi, giám sát và đánh giá việc thực hiện
mục tiêu giảm nghèo bền vững theo quý, năm và cả giai đoạn, đảm bảo 100% huyện,
thành phố và xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm tra, đánh giá và được giám sát,
đánh giá về thực hiện kế hoạch giảm nghèo bền vững.
- Hoạt động hỗ trợ về giáo dục
cho người nghèo: Triển khai thực hiện có hiệu quả và đúng quy định về chính
sách miễn, giảm học phí, cấp học bổng, tín dụng ưu đãi và hỗ trợ chi phí học tập
cho học sinh nghèo ở các cấp học.
- Hỗ trợ về y tế cho người
nghèo: Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo và hỗ trợ
100% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế.
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.
- Hỗ trợ người nghèo về nhà ở:
Tổ chức rà soát thống kê, lập danh sách số hộ nghèo có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ
theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 về chính sách hỗ trợ nhà ở đối
với hộ nghèo (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số
167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2).
- Bảo trợ xã hội đối với người
nghèo, quỹ người nghèo: Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách trợ giúp xã hội
đối với các đối tượng được quy định tại Luật Người cao tuổi; Luật Người khuyết
tật và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hỗ trợ, cứu trợ đột xuất, kịp thời cho
những người nghèo gặp rủi ro, thiên tai.
- Hỗ trợ người nghèo tiếp cận
các hoạt động trợ giúp pháp lý: Thực hiện hiệu quả hơn nữa chính sách trợ
giúp pháp lý cho người nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo hiểu được quyền,
nghĩa vụ của mình, chủ động tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước, tự
thân vươn lên thoát nghèo bền vững.
- Thực hiện chính sách giảm
nghèo: Rà soát, xác định số hộ nghèo hoặc rất khó có khả năng thoát nghèo chuyển
sang diện bảo trợ xã hội. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng và thực hiện chính sách
bảo trợ xã hội đối với đối tượng này.
3. Kinh phí
thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Chương
trình: 20.299,6 tỷ đồng (Phụ lục 6 kèm theo), trong đó:
TT
|
Chương trình/dự án
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Ngân sách Nhà nước
|
Vốn huy động
|
Vốn lồng ghép
|
Vốn vay tín dụng
|
Ngân sách Trung ương (Bao gồm cả vốn TPCP)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
TỔNG SỐ
|
20.299,6
|
719,6
|
7.562,7
|
1.468,0
|
1.897,0
|
5.198,0
|
550,0
|
2.904,3
|
1
|
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
17.404,5
|
716,6
|
7.343,0
|
1.468,0
|
1.897,0
|
5.198,0
|
550,0
|
231,9
|
2
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
2.895,1
|
3,0
|
219,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.672,4
|
4. Giải
pháp thực hiện
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền; phát động các phong trào thi đua và kịp thời khen thưởng, động viên
đối với tập thể, cá nhân và các hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong công
cuộc xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trong toàn tỉnh.
b) Tăng cường công tác tập huấn
cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tại huyện,
thành phố, xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố; đặc biệt chú trọng tổ chức
các lớp tập huấn chuyên sâu về kỹ năng xây dựng các mô hình phát triển kinh tế,
xây dựng các chuỗi sản phẩm, quảng bá sản phẩm... Có kế hoạch đổi mới công tác,
tham quan học tập kinh nghiệm ở những địa phương có phong trào xây dựng nông
thôn mới và giảm nghèo bền vững phát triển.
c) Về huy động nguồn lực:
Tăng cường xử lý đất dôi dư và
tổ chức đấu giá đất giãn dân để khai thác tối đa các nguồn vốn xây dựng nông
thôn mới.
Khuyến khích các tổ chức tín dụng
trên địa bàn mở rộng đầu tư tín dụng, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn; kêu gọi đóng góp xây dựng nông thôn mới của con em xa quê; vốn tín dụng để
cho vay thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; xây dựng và phát triển Quỹ Vì
người nghèo; các Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, chương
trình dạy nghề, việc làm; vận động xã hội hóa từ các tổ chức kinh tế, các nhà hảo
tâm trong và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Bố trí nguồn ngân sách tập
trung của tỉnh hỗ trợ thực hiện các tiêu chí hoặc các nội dung nhiệm vụ khó thực
hiện việc xã hội hóa; ưu tiên đối với các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới và các xã khó khăn của tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới. Đặc biệt coi trọng các nội dung về tổ chức sản xuất, tái cơ cấu nông nghiệp,
phát triển ngành nghề, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, từ đó tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thực hiện các tiêu chí khác.
e) Thường xuyên củng cố, kiện
toàn, nâng cao năng lực Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc các cấp: Hoàn thiện bộ
máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp, nhất là cấp huyện và cấp xã; xây dựng bộ máy
giúp việc Ban Chỉ đạo theo hướng chuyên nghiệp, chuyên trách; tăng cường kiểm
tra tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc
ở cơ sở, chủ động đề xuất các giải pháp tháo gỡ kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC 01
GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CHO
HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Huyện, TP
|
Kết quả đã đạt được
|
Chỉ tiêu giao
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số tiêu chí
|
Bình quân
|
Số tiêu chí
|
Bình quân
|
Số tiêu chí
|
Bình quân
|
Số tiêu chí
|
Bình quân
|
Số tiêu chí
|
Bình quân
|
TỔNG SỐ
|
2.384
|
16,4
|
2.572
|
17,7
|
2.674
|
18,4
|
2.725
|
18,8
|
2.755
|
19,0
|
1
|
Văn Giang
|
169
|
16,9
|
185
|
18,5
|
190
|
19,0
|
190
|
19,0
|
190
|
19,0
|
2
|
Văn Lâm
|
174
|
17,4
|
180
|
18,0
|
190
|
19,0
|
190
|
19,0
|
190
|
19,0
|
3
|
Mỹ Hào
|
211
|
17,6
|
228
|
19,0
|
228
|
19,0
|
228
|
19,0
|
228
|
19,0
|
4
|
Yên Mỹ
|
255
|
15,5
|
283
|
17,7
|
296
|
18,5
|
304
|
19,0
|
304
|
19,0
|
5
|
Khoái Châu
|
396
|
16,5
|
421
|
17,5
|
433
|
18,0
|
445
|
18,5
|
456
|
19,0
|
6
|
Ân Thi
|
325
|
16,3
|
349
|
17,5
|
358
|
17,9
|
369
|
18,5
|
380
|
19,0
|
7
|
Kim Động
|
259
|
16,2
|
284
|
17,8
|
295
|
18,4
|
304
|
19,0
|
304
|
19,0
|
8
|
Phù Cừ
|
210
|
16,2
|
222
|
17,1
|
244
|
18,8
|
247
|
19,0
|
247
|
19,0
|
9
|
Tiên Lữ
|
221
|
15,8
|
241
|
17,2
|
250
|
17,9
|
258
|
18,4
|
266
|
19,0
|
10
|
TP. Hưng Yên
|
164
|
16,4
|
179
|
17,9
|
190
|
19,0
|
190
|
19,0
|
190
|
19,0
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Các năm
|
Kết quả đạt được
|
Kế hoạch giao
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Bình quân số tiêu chí/xã
|
16,4
|
17,7
|
18,4
|
18,8
|
19,0
|
TỔNG SỐ
|
2.384
|
2.572
|
2.674
|
2.725
|
2.755
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện QH
|
145
|
145
|
145
|
145
|
145
|
2
|
Giao thông
|
126
|
143
|
144
|
144
|
145
|
3
|
Thủy lợi
|
118
|
139
|
142
|
142
|
145
|
4
|
Điện
|
123
|
140
|
144
|
144
|
145
|
5
|
Trường học
|
76
|
97
|
129
|
138
|
145
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
112
|
126
|
132
|
142
|
145
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn
|
125
|
133
|
138
|
142
|
145
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
145
|
145
|
145
|
145
|
145
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
141
|
144
|
145
|
145
|
145
|
10
|
Thu nhập
|
120
|
131
|
140
|
141
|
145
|
11
|
Hộ nghèo
|
62
|
122
|
139
|
140
|
145
|
12
|
Lao động có việc làm
|
142
|
143
|
145
|
145
|
145
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
143
|
145
|
145
|
145
|
145
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
143
|
145
|
145
|
145
|
145
|
15
|
Y tế
|
127
|
143
|
144
|
144
|
145
|
16
|
Văn hóa
|
139
|
133
|
140
|
145
|
145
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
112
|
114
|
125
|
143
|
145
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật
|
141
|
143
|
144
|
145
|
145
|
19
|
An ninh và Quốc phòng
|
144
|
141
|
143
|
145
|
145
|
PHỤ LỤC 03
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CHO
HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Huyện, TP
|
Kết quả đạt được
|
Chỉ tiêu giao
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số xã
|
Tỷ lệ%
|
Số xã
|
Tỷ lệ%
|
Số xã
|
Tỷ lệ%
|
Số xã
|
Tỷ lệ%
|
Số xã
|
Tỷ lệ%
|
TỔNG SỐ
|
60
|
41
|
87
|
60
|
115
|
79
|
134
|
95
|
145
|
100
|
1
|
Văn Giang
|
6
|
60
|
9
|
90
|
10
|
100
|
10
|
100
|
10
|
100
|
2
|
Văn Lâm
|
6
|
60
|
7
|
70
|
10
|
100
|
10
|
100
|
10
|
100
|
3
|
Mỹ Hào
|
8
|
67
|
12
|
100
|
12
|
100
|
12
|
100
|
12
|
100
|
4
|
Yên Mỹ
|
5
|
31
|
7
|
44
|
12
|
75
|
16
|
100
|
16
|
100
|
5
|
Khoái Châu
|
10
|
42
|
12
|
50
|
16
|
67
|
19
|
79
|
24
|
100
|
6
|
Ân Thi
|
7
|
35
|
11
|
55
|
14
|
70
|
16
|
80
|
20
|
100
|
7
|
Kim Động
|
4
|
25
|
10
|
63
|
12
|
75
|
16
|
100
|
16
|
100
|
8
|
Phù Cừ
|
4
|
31
|
6
|
46
|
9
|
69
|
13
|
100
|
13
|
100
|
9
|
Tiên Lữ
|
4
|
29
|
5
|
36
|
10
|
71
|
12
|
86
|
14
|
100
|
10
|
TP. Hưng Yên
|
6
|
60
|
8
|
80
|
10
|
100
|
10
|
100
|
10
|
100
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TỈNH HƯNG
YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Kết quả đạt được
|
Chỉ tiêu giao
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Chính sách tín dụng ưu đãi
đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chính sách tín dụng ưu đãi đối
với hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được vay vốn
|
Hộ
|
3.800
|
2.500
|
2.200
|
2.000
|
1.500
|
Tổng số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
150.000
|
100.000
|
85.000
|
70.000
|
65.000
|
Tổng số dư nợ
|
Triệu đồng
|
574.000
|
644.000
|
664.000
|
714.000
|
764.000
|
2
|
Chính sách tín dụng ưu đãi đối
với hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được vay vốn
|
Hộ
|
4.500
|
4.000
|
3.800
|
3.500
|
3.000
|
Tổng số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
200.000
|
180.000
|
150.000
|
100.000
|
850.000
|
Tổng số dư nợ
|
Triệu đồng
|
448.780
|
550.280
|
716.780
|
818.280
|
919.780
|
3
|
Cho vay học sinh, sinh viên
có hoàn cảnh khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
2.400
|
2.800
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
Tổng số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
30.000
|
35.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
Tổng số dư nợ
|
Triệu đồng
|
570.000
|
561.000
|
564.000
|
571.000
|
583.000
|
4
|
Cho vay đi xuất khẩu lao động
đối với hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
20
|
30
|
20
|
30
|
30
|
Tổng số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
Tổng số dư nợ
|
Triệu đồng
|
14.000
|
16.000
|
17.000
|
19.000
|
21.000
|
5
|
Cho vay hộ nghèo làm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
299
|
478
|
418
|
|
|
Tổng số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
7.400
|
11.900
|
10.400
|
|
|
Tổng số dư nợ
|
Triệu đồng
|
167.000
|
177.000
|
186.500
|
185.500
|
184.000
|
6
|
Cho vay nước sạch vệ sinh môi
trường
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ được vay vốn
|
Hộ
|
12.500
|
12.500
|
12.500
|
12.500
|
12.500
|
Tổng số tiền được vay
|
Triệu đồng
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
Tổng số dư nợ
|
Triệu đồng
|
700.000
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
II
|
Chính sách khám chữa bệnh cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượt người nghèo được cấp
thẻ BHYT
|
Lượt người
|
45.723
|
33.934
|
28.286
|
23.890
|
20.166
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
28.805
|
21.378
|
17.820
|
15.050
|
12.704
|
2
|
Số lượt người thuộc hộ cận
nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT
|
Lượt người
|
39.019
|
29.417
|
26.147
|
23.666
|
20.390
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
24.582
|
18.532
|
16.472
|
14.909
|
12.846
|
-
|
Hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh
|
Triệu đồng
|
19.666
|
14.826
|
13.178
|
11.927
|
10.277
|
-
|
Hỗ trợ của Dự án Norred
|
Triệu đồng
|
4.916
|
3.706
|
3.294
|
2.982
|
2.569
|
III
|
Chính sách hỗ trợ giáo dục
- đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượt học sinh được miễn học
phí
|
Lượt người
|
3.332
|
2.514
|
2.020
|
1.706
|
1.440
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
1.619
|
1.222
|
982
|
829
|
700
|
2
|
Số lượt học sinh được giảm học
phí
|
Lượt người
|
2.470
|
2.179
|
1.937
|
1.753
|
1.510
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
1.000
|
882
|
784
|
710
|
612
|
3
|
Số lượt học sinh được hỗ trợ
chi phí học tập
|
Lượt người
|
3.332
|
2.514
|
2.020
|
1.706
|
1.440
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
2.099
|
1.584
|
1.273
|
1.075
|
907
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo
về nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở
theo Quyết định 33/2015/QĐ- TTg
|
Hộ
|
299
|
478
|
418
|
|
|
Tổng số tiền được hỗ trợ
|
Triệu đồng
|
11.480
|
18.440
|
16.130
|
|
|
Kinh phí từ Quỹ vì người
nghèo
|
Triệu đồng
|
4.080
|
6.540
|
5.730
|
|
|
Vốn tín dụng ưu đãi
|
Triệu đồng
|
7.400
|
11.900
|
10.400
|
|
|
V
|
Chính sách trợ giúp pháp
lý cho hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý
|
Lớp
|
10
|
9
|
9
|
9
|
10
|
2
|
Số người tham dự
|
Người
|
500
|
550
|
550
|
500
|
500
|
3
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
300
|
270
|
270
|
270
|
300
|
VI
|
Chính sách hỗ trợ tiền điện
cho hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo được hỗ trợ
|
Hộ
|
1.661
|
12.568
|
10.102
|
8.532
|
7.202
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
816
|
616
|
495
|
418
|
353
|