HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/2010/NQ-HĐND
|
Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM
2011
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 23
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số: 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành
Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương;
Căn
cứ Thông tư số: 59/2003/ TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau
khi xem xét Báo cáo số: 144/BC-UBND, ngày18 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
tỉnh Quảng Bình năm 2011 như sau:
I. THU,
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011
1.Tổng thu ngân sách
nhà nước : 4.029.746 triệu đồng (trong đó ngân sách địa
phương được hưởng: 3.901.136 triệu đồng), bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.478.000
triệu đồng, trong đó:
-
Thu nội địa: 1.358.000 triệu đồng.
-
Thu thuế xuất nhập khẩu: 120.000 triệu đồng.
(Trong
tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, ngân sách địa phương được hưởng
là: 1.349.590 triệu đồng).
b)
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.471.746 triệu đồng.
c)
Vay để ĐT theo Khoản 3, Đ8 của Luật NSNN: 80.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách
địa phương: 3.901.136 triệu đồng, trong đó:
(Chi tiết thu, chi ngân sách tỉnh Quảng Bình có Phụ lục
số 01, số 02 kèm theo).
a)
Chi theo cân đối: 2.943.816 triệu đồng, bao gồm:
+
Chi đầu tư phát triển: 507.600 triệu đồng.
+
Chi thường xuyên: 2.348.016 triệu đồng.
+
Dự phòng ngân sách: 87.200 triệu đồng.
+
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 1.000 triệu đồng.
b)
Chi theo mục tiêu: 251.000 triệu đồng
c)
Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ, các chương trình mục tiêu quốc gia: 626.320
triệu đồng.
d)
Chi tiền vay: 80.000 triệu đồng.
II. THU,
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Tổng thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn các huyện, thành phố:
566.680 triệu đồng.
(Trong
đó ngân sách huyện, thành phố hưởng là: 415.924 triệu đồng)
2. Bổ sung cân đối
ngân sách tỉnh cho ngân sách địa phương các huyện, thành phố: 1.912.178 triệu
đồng, trong đó:
+
Bổ sung cân đối: 1.418.254 triệu đồng
+
Bổ sung có mục tiêu: 78.000 triệu đồng
3. Tổng chi NSĐP các
huyện, thành phố: 1.912.178 triệu đồng.
(Chi
tiết thu, chi ngân sách các huyện, thành phố có Phụ lục số 3A và Phụ lục số 3B
kèm theo).
Điều 2. Thông qua các giải pháp thực hiện dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình và các giải pháp
tại Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề cơ bản sau:
1.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện ngay từ đầu năm công tác
thu ngân sách; mở rộng và phát triển nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu
kịp thời theo qui định của pháp luật. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, tích cực thu các khoản nợ đọng
ngân sách.
2.
Rà soát các khoản phí và lệ phí để trình cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ những
loại phí, lệ phí trái qui định; điều chỉnh, bổ sung các loại phí, lệ phí có mức
thu chưa phù hợp; qui định mới những loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của tỉnh
phù hợp với tình hình thực tế địa phương. Quản lý, sử dụng có hiệu quả các
khoản thu phí và lệ phí.
3.
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo nguồn thu, huy động mọi nguồn lực
từ bên ngoài, phát huy nội lực nhằm tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển
sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh công tác xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã
hội.
4.
Chủ động bố trí, sử dụng dự phòng ngân sách để thực hiện phòng chống, khắc phục
hậu quả thiên tai, dịch bệnh và một số nhiệm vụ cấp thiết khác đúng qui định
của Luật Ngân sách nhà nước.
5.
Tăng cường chỉ đạo và thường xuyên tổ chức kiểm tra việc sử dụng ngân sách Nhà
nước, sử dụng nguồn vốn đóng góp của nhân dân; bảo đảm thực hiện đúng qui định
của Luật Ngân sách nhà nước; chấp hành nghiêm các qui định của pháp luật về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng. Thực hiện quy
chế dân chủ trong công khai tài chính và ngân sách ở tất cả các cấp, các ngành.
Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước có trách nhiệm quản lý, sử dụng
ngân sách tiết kiệm, đúng chế độ, dự toán được giao, chịu trách nhiệm về những
khoản thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách ở đơn vị
mình.
6.
Dự toán chi ngân sách năm 2011 giao cho các địa phương, đơn vị đã tính đủ kinh
phí qui định tại Nghị quyết số: 147/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; kinh phí thực hiện các chế độ: Tiền lương theo Nghị định số
28,29/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ (với mức lương tối thiểu
730.000đồng/tháng) và các chế độ mới ban hành.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định và hướng dẫn tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước
năm 2011 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và quy định tại Điều 1 của
Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những phát sinh ngoài dự toán,
Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 23
thông qua.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước ,VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục K.Tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp; Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lương
Ngọc Bính
|