HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
152/2007/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 8 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ,CHẾ ĐỘ
CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách
năm 2002; Nghị định số 60 ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ
trình số 41/TTr-UBND ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh về quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 276 /BC-KTNS ngày
06/8/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của
các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
công lập tỉnh Sơn La như sau:
I. CHẾ ĐỘ
CÔNG TÁC PHÍ
1. Đối tượng
được thanh toán chế độ công tác phí bao gồm
1.1. Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
thuộc các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp được cử
đi công tác.
1.2. Cán bộ chuyên trách cấp xã; Công an xã.
2. Các quy định
về công tác phí
2.1. Thanh toán
tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác
- Thanh toán vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng;
cước qua phà, đò ngang cho bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí sử
dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác mà người
đi công tác đã trực tiếp chi trả. Riêng thanh toán vé máy bay thực hiện theo
quy định tại điểm c, mục 7, phần I Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của
Bộ Tài chính.
- Thanh toán
khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
+ Đối với cán bộ
lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định, nhưng
cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác thì được cơ quan, đơn vị
thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác. Mức thanh toán khoán
tự túc phương tiện được tính theo số km thực tế và đơn giá thuê xe. Đơn giá
thuê xe do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ theo số km thực tế với
giá thuê xe phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương.
+ Đối với cán bộ không có tiêu chuẩn được bố trí
xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan trên
10 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán
tiền tự túc phương tiện tương đương với mức giá vé vận chuyển hành khách của
tuyến đường đi công tác.
- Cán bộ, công
chức đi công tác có đoạn đường không đi được bằng ô tô, xe máy (phải đi bộ),
mức thanh toán 2.000 đồng/km.
2.2. Phụ cấp
lưu trú
- Cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác trong tỉnh:
+ Vùng 1, vùng
2 mức chi : 60.000 đồng/ngày/người.
+ Vùng 3 mức
chi : 70.000 đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác ngoài tỉnh:
+ Đi công tác ở
quận thuộc Thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, mức
chi: 70.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác
các vùng còn lại, mức chi: 60.000 đồng/ngày/người.
- Trường hợp đi
công tác trong ngày (đi và về trong ngày), mức chi 50.000 đồng/ngày/người.
2.3. Thanh toán
tiền thuê phòng ngủ
a) Thanh toán
khoán tiền thuê chỗ nghỉ (khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức
thanh toán khoán tiền ngủ)
- Cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác trong tỉnh:
+ Tại thị xã :
100.000 đồng/ngày/người.
+ Tại các huyện,
xã trong tỉnh : 70.000 đồng/ngày/người.
- Cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác ngoài tỉnh:
+ Đi công tác ở
quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác ở
quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: 140.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại
các huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc
tỉnh: 120.000 đồng/ngày/người.
+ Đi công tác tại
các vùng còn lại: 100.000 đồng/ngày/người.
b) Trường hợp mức
khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được thanh toán theo giá thuê phòng thực
tế (Có hoá đơn hợp pháp).
- Cán bộ, công
chức đi công tác ngoài tỉnh:
+ Các chức
danh: Bí thư Tỉnh uỷ; Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy; Chủ tịch
UBND tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 400.000 đồng/ngày/phòng.
+ Các chức
danh: Uỷ viên Ban thường vụ Tỉnh uỷ; Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Phó chủ tịch UBND
tỉnh; Uỷ viên Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh được
thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 350.000 đồng/ngày/phòng.
+ Cán bộ, công
chức đi công tác ngoài tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa
300.000 đồng/ngày/phòng 2 người. Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công
tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới mức thanh toán tối đa 300.000 đồng/ngày/phòng.
- Cán bộ, công chức đi công tác trong tỉnh được thanh toán mức giá
thuê phòng ngủ tối đa 200.000 đồng/ngày/phòng 2 người. Trường hợp đi công tác một
mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới mức thanh toán tối
đa 200.000 đồng/ngày/phòng.
- Trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác
bố trí chỗ nghỉ mà cán bộ đến công tác không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì
người đi công tác không được thanh toán tiền khoán thuê chỗ nghỉ.
c) Thanh toán
khoán công tác phí theo tháng
- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10
ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán khoán tiền công tác phí, mức khoán:
70.000 đồng/tháng/người.
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị phải thường
xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định
mức khoán, 200.000 đồng/người/tháng.
II. CHẾ ĐỘ HỘI
NGHỊ
1. Kinh phí
ngân sách hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương
từ ngân sách nhà nước
- Hội nghị cấp
xã, mức hỗ trợ: 20.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp
huyện, thị xã, mức hỗ trợ: 50.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp
tỉnh, mức hỗ trợ: 70.000 đồng/ngày/người.
2. Trường hợp tổ chức ăn tập trung: Cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập
trung cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và thực
hiện thu tiền ăn từ tiền công tác phí của các đại biểu hưởng lương tối đa theo
mức quy định trên.
3. Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương (theo mức
khoán)
- Hội nghị cấp tỉnh, mức hỗ trợ: 100.000 đồng/ngày/người.
- Hội nghị cấp huyện, mức hỗ trợ: 70.000 đồng/ngày/người.
4. Chi nước uống cho đại biểu dự hội nghị, mức chi: 7.000 đồng/ngày/người.
5. Chi hỗ trợ tiền tầu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương
theo quy định về thanh toán chế độ công tác phí quy định tại khoản a, mục 2, phần
I.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết.
2. HĐND tỉnh
giao UBND các cấp; các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
3. HĐND tỉnh
giao Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII thông qua và thay thế Nghị quyết số 76/2005/NQ-HĐND ngày
25/7/2005 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 4 về quy định chế độ công tác phí,
chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Sơn La.
Nghị quyết này
được HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận:
- UB TVQH, Chính phủ;
- UB KT-NS QH;
- VP QH, VP CP, VP CT nước;
- Vụ công tác đại biểu VPQH;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài Chính;
- Vụ Pháp chế, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND huyện, thị xã;
- LĐ, CV VP Tỉnh uỷ;
- LĐ, CV VP HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Ch (01), 230 b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|