Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 136/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Phan Đức Hưởng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/2010/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP, ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Sau khi xem xét Tờ trình số 85/TTr-UBND, ngày 30/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Đức Hưởng

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 136/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa (1.000đ)

Ghi chú

I.

XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH

 

 

 

1.

Xây dựng đề cương

 

 

Tuỳ theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án

a)

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

500

 

b)

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Chương trình, đề án

1000

 

2.

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

 

a)

Chủ tịch hội đồng

Người/buổi

150

 

b)

Thành viên hội đồng, thư ký

Người/buổi

100

 

c)

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

70

 

d)

Nhận xét, phản biện của hội đồng

Bài viết

200

 

e)

Bài nhận xét của uỷ viên hội đồng

Bài viết

100

 

3.

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý

Bài viết

250

Trường hợp không thành lập hội đồng

II.

CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH

 

 

 

1

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên

 

 

 

a)

Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở

Người/buổi

150

Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn

b)

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải

Tổ/tháng

100

 

c)

Thù lao hoà giải

Vụ việc/tổ

100

Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở

2.

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

 

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số

Trang

60

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc

3.

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

20

Không quá 1 ngày

 

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

5

 

4.

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a)

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài).

Ngày

200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

b)

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 

5.

Chi tổ chức các cuộc thi

 

 

 

a)

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)

Đề thi

Thực hiện theo quy định của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia

 

b)

Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)

Người/ngày

150

Tối đa không quá 5 ngày

c)

Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi

 

 

 

 

Chủ tịch, phó Chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng thi

Người/ngày

100

 

d)

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

750

 

 

- Giải nhì:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

900

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

700

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện:

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

- Giải nhì:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

- Giải ba:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

500

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

- Giải khuyến khích:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã:

 

 

 

 

- Giải nhất:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

300

 

 

- Giải nhì:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

- Giải ba:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

150

 

 

- Giải khuyến khích:

Giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

200

 

 

+ Cá nhân

 

100