Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 15/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Trần Anh Linh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 16 tháng 12 năm 2008. |
CHUYÊN ĐỀ VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số ngày 09/01/2003;
Căn cứ Quyết định 147/2000/QĐ-TTg ngày 22/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10/11/2006 của Thủ Tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 08/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 và Công văn số 1545/TTg-KGVX ngày 17/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết chuyên đề về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hoá-xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum với một số nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu đến năm 2010:
1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục duy trì xu thế giảm sinh, giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên để qui mô, cơ cấu và chất lượng dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa và sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Quy mô dân số khoảng dưới 45 vạn người;
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm 1‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 16‰;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 xuống dưới 20%;
- Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt 66,5%;
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 25%, tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 43%o.
3. Đối tượng và mức hỗ trợ:
- Thù lao cho Trưởng ban DS-KHHGĐ cấp xã: 40.000đồng/ người/tháng.
- Thù lao cho cộng tác viên DS-KHHGĐ: 20.000 đồng/người/tháng.
- Bồi dưỡng cho người tự nguyện đình sản: 300.000 đồng/ca.
- Hỗ trợ tiền tàu xe cho đối tượng tự nguyện đình sản, cộng tác viên DS-KHHGĐ, cán bộ DS-KHHGĐ cấp xã từ nơi ở đến nơi thực hiện phẫu thuật, tập huấn và ngược lại:
+ Khu vực 1: 40.000 đồng/người.
+ Khu vực 2: 80.000 đồng/người.
+ Khu vực 3: 110.000 đồng/người.