Nghị quyết 147/2006/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 7 ban hành
Số hiệu | 147/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Thị Thu Hương |
Lĩnh vực | Đầu tư,Giao thông - Vận tải |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2006/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 08 tháng 07 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ
AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình Số 3335/TTr.UBND ngày 21 tháng 6 năm
2006;
Trên cơ sở ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An với nội dung sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Các tuyến đường huyện được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch (gồm: các tuyến đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, các tuyến đường trục chính liên xã, và một số tuyến đường quan trọng khác.) Các tuyến đường từ trung tâm xã đến trung tâm thôn, bản thuộc các xã khu vực III của các huyện vùng núi cao được UBND huyện phê duyệt quy hoạch
2. Chính sách hỗ trợ
Hàng năm ngân sách tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng giao thông nông thôn cho các địa phương theo giá trị xây lắp với tỷ lệ quy định như sau:
a) Đối với các xã, thị trấn vùng đồng bằng:
Tỉnh hỗ trợ 10%; huyện, thành phố thị xã (sau đây gọi tắt là huyện) đầu tư 15%, xã, thị trấn và nhân dân đầu tư 75%.
b) Đối với các xã, thị trấn vùng miền núi:
Thực hiện cho từng khu vực theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ như sau:
- Các xã khu vực III: Tỉnh hỗ trợ 65%, huyện đầu tư 10%; xã, thị trấn và nhân dân đầu tư 25%.
- Các xã khu vực II: Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
c) Đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (theo quyết định số 106/2004/QĐ/TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ) mức hỗ trợ như sau: Tỉnh hỗ trợ 30%, huyện đầu tư 15%; xã, thị trấn và nhân dân đầu tư 55%.
d) Việc hỗ trợ đảm bảo giao thông và các trường hợp đặc biệt khác, tuỳ tình hình cụ thể, UBND tỉnh sẽ có quyết định riêng cho từng trường hợp.
e) Các trục chính đường vùng cây nguyên liệu cho công nghiệp (vùng chè >= 500 ha; vùng mía >= 300 ha; vùng dứa >= 200 ha,...) thực hiện theo quy định: Tỉnh đầu tư bằng dự án xây dựng cơ bản tập trung; huyện, xã, nhân dân chịu trách nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng và tự đầu tư xây dựng hệ thống đường nhánh đến trục chính.
3. Điều kiện hỗ trợ:
- Có chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
- Có dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, dự toán và quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Đối với các xã, thị trấn vùng đồng bằng, các xã thuộc khu vực I và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Xây dựng đường nhựa, BTXM >= cấp VI (chiều rộng nền đường >= 6m, mặt đường >= 3,5 m). Công trình trên tuyến (cầu, tràn, cống,...) vĩnh cữu.
+ Đối với các xã khu vực II: Xây dựng đường nhựa, BTXM hoặc cấp phối theo tiêu chuẩn đường GTNT loại A trở lên (chiều rộng nền đường >= 5m, mặt đường >= 3,0 m). Công trình trên tuyến (cầu, tràn, cống,...) bán vĩnh cữu.
+ Đối với các xã khu vực III: Xây dựng nền đường theo tiêu chuẩn đường GTNT loại B trở lên (chiều rộng nền đường >= 4m, mặt đường >= 3,0 m). Công trình trên tuyến (cầu, tràn, cống,...) vĩnh cữu, bán vĩnh cữu.
+ Đối với đường vào thôn, bản của các xã khu vực III thuộc các huyện vùng núi cao: Tối thiểu phải xây dựng nền đường có chiều rộng >= 3, 0 m. Công trình trên tuyến (cầu, tràn, cống,...) vĩnh cữu, bán vĩnh cữu, tạm thời.
Các dự án giao thông nông thôn đã được hưởng từ các chương trình mục tiêu, các nguồn vốn nước ngoài,...thì không được áp dụng chính sách này.