Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 145/2008/NQ-HĐND về chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 13 ban hành

Số hiệu 145/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2008
Ngày có hiệu lực 15/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Giàng Páo Mỷ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 145/2008/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 05 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 13

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
- Căn cứ Luật ban hành Văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND - UBND năm 2004;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 87/2006/QĐ-TTg ngày 20/4/2006 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Lai Châu giai đoạn 2006-2020;
- Sau khi xem xét Tờ trình 1044/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Lai Châu về dự thảo Nghị quyết thông qua đề án phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2008 của Ban kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1: Nhất trí thông qua Chương trình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015, với những nội dung chính sau:

I- MỤC TIÊU:

1. Về diện tích.

Đến năm 2015 toàn tỉnh có 20.000 ha, trong đó 90% diện tích cao su đại điền và 10% diện tích cao su tiểu điền, cụ thể:

- Giai đoạn 2008 – 2010 diện tích cao su đạt 6.000 ha.

- Giai đoạn 2011 – 2015 diện tích cao su đạt 20.000 ha.

2. Về sản phẩm:

- Đến năm 2015 có 1.000 ha cao su được khai thác mủ, sản lượng khai thác đạt 500 tấn.

- Đến năm 2020 có 12.000 ha cao su được khai thác mủ, sản lượng khai thác đạt trên 12.000 tấn.

- Đến năm 2022 có trên 20.000 ha cao su được khai thác mủ, sản lượng khai thác đạt 20.000 tấn.

3. Giải quyết việc làm.

Tạo việc làm, thu nhập ổn định cho trên 10.000 lao động trong tỉnh, trực tiếp trồng, chăm sóc và chế biến cao su và các hoạt động dịch vụ phục vụ phát triển cao su.

II- NHIỆM VỤ:

1. Nhiệm vụ qui hoạch.

a. Qui hoạch thành 5 vùng vùng phát triển cao su như sau:

- Vùng I: Bao gồm 8 xã vùng thấp của huyện Sìn Hồ gồm các xã: Ma Quai, Nậm Tăm, Nậm Cha, Noong Hẻo, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Nậm Hăn với diện tích trên 12.000 ha.

- Vùng II: Bao gồm 4 xã thuộc khu vực Nậm Na của huyện Sìn Hồ gồm các xã: Lê Lợi, Chăn Nưa, Pa Tần, Nậm Ban với diện tích trên 2.000 ha.

- Vùng III: Bao gồm 8 xã lưu vực sông Nậm Na của huyện Phong Thổ gồm các xã: Mường So, Nậm Xe, Khổng Lào, Hoang Thèn, Ma Ly Pho, Bản Lang, Lản Nhì Thàng, Huổi Luông với diện tích trên 2.000 ha.

- Vùng IV: Bao gồm 03 xã dọc theo sông Đà thuộc huyện Mường Tè: Mường Mô, Nậm Hàng, Kan Hồ với diện tích trên 2.000 ha.

- Vùng V: Bao gồm các xã dọc theo Quốc lộ 32 và sông Nậm Mu với diện tích 2.000 ha.

b. Phân kỳ đầu tư.

- Giai đoạn I (2008-2010) trồng mới 6.000 ha chủ yếu tập trung tại vùng I (năm 2008 trồng mới 1.000 ha; năm 2009 trồng mới 2.500 ha; năm 2010 trồng mới 2.500 ha).

- Giai đoạn 2 (2011-2015) trồng mới 14.000 ha (năm 2011 trồng mới 3.000 ha; năm 2012 trồng mới 3.000 ha; năm 2013 trồng mới 3.000 ha; năm 2014 trồng mới 3.000 ha; năm 2015 trồng mới 2.000 ha).

[...]