Nghị quyết 140/2009/NQ-HĐND về chuyển các trường Trung học phổ thông bán công và các trường mầm non bán công, dân lập thành trường công lập do tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 140/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/12/2009
Ngày có hiệu lực 28/12/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Đào Tấn Lộc
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/2009/NQ-HĐND

Tuy Hòa, ngày 18 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHUYỂN CÁC TRƯỜNG THPT BÁN CÔNG VÀ CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG, DÂN LẬP THÀNH TRƯỜNG CÔNG LẬP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 11/2009/BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 79/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao giai đoạn 2006-2010;

Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị chuyển các trường THPT bán công thành trường THPT công lập và các trường mầm non bán công, dân lập thành trường mầm non công lập; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-VHXH ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chủ trương chuyển các trường THPT bán công và các trường mầm non bán công, dân lập thành trường công lập với những nội dung sau đây:

1. Chuyển 05 trường THPT bán công thành 05 trường THPT công lập và 87 trường Mầm non bán công, dân lập (gồm 65 trường Mầm non bán công và 22 trường Mầm non dân lập) thành 87 trường Mầm non công lập thực hiện phổ cập mẫu giáo 5 tuổi (có danh sách kèm theo).

2. Thời điểm thực hiện từ năm học 2010-2011 (từ ngày 01 tháng 8 năm 2010).

3. Việc bố trí biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo khi chuyển các trường THPT bán công và các trường mầm non bán công, dân lập sang công lập, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định tại kỳ họp giữa năm 2010.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các nội dung nêu tại Điều 1, chỉ đạo chặt chẽ và tổ chức triển khai các bước tiếp theo, đảm bảo thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khoá V, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đào Tấn Lộc

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị quyết số 140/2009/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)

1. Danh sách các trường THPT bán công chuyển thành trường THPT công lập

STT

Tên trường cũ

Chuyển thành trường

1

THPT. BC Nguyễn Trãi (TP Tuy Hòa)

THPT Nguyễn Trãi

2

THPT. BC Nguyễn Trường Tộ (TP Tuy Hòa)

THPT Nguyễn Trường Tộ

3

THPT. BC Trần Bình Trọng (Phú Hòa)

THPT Trần Bình Trọng

4

THPT. BC Nguyễn Công Trứ (Đông Hòa)

THPT Nguyễn Công Trứ

5

THPT. BC Nguyễn Thị Minh Khai (Tây Hòa)

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

2. Danh sách các trường Mầm non (MN) bán công, dân lập (theo Quyết định 2500/2000/QĐ-UB) chuyển thành trường MN công lập (thực hiện phổ cập mẫu giáo 5 tuổi): 87 trường MN, gồm: 65 trường MN bán công và 22 trường MN dân lập

STT

Tên huyện

Tên trường cũ

Chuyển thành trường

1

Sơn Hòa

(5 trường)

MN bán công (BC) Sơn Hà

MN Sơn Hà

MNBC Sơn Nguyên

MN Sơn Nguyên

MNBC Suối Bạc

MN Suối Bạc

MNBC Thị trấn Củng Sơn

MN Củng Sơn

MNBC Sơn Phước

MN Sơn Phước

2

Phú Hòa

(8 trường)

MNBC Hòa An

MN Hòa An

MNBC Hòa Thắng

MN Hòa Thắng

MNBC Hòa Định Đông

MN Hòa Định Đông

MNBC Hòa Định Tây

MN Hòa Định Tây

MNBC Hòa Hội

MN Hòa Hội

MNBC Hòa Trị

MN Hòa Trị

MNBC Hòa Quang Nam

MN Hòa Quang Nam

MNBC Hòa Quang Bắc

MN Hòa Quang Bắc

3

 

Tuy An

(16 trường)

 

MNBC An Chấn

MN An Chấn

MNBC An Mỹ

MN An Mỹ

MNBC An Thọ

MN An Thọ

MNBC An Hòa

MN An Hoà

MNBC An Hiệp

MN An Hiệp

MNBC An Hải

MN An Hải

MNBC An Cư

MN An Cư

MNBC TT Chí Thạnh

MN Chí Thạnh

MNBC An Thạch

MN An Thạch

MNBC An Ninh Tây

MN An Ninh Tây

MNBC An Ninh Đông

MN An Ninh Đông

MNBC An Dân

MN An Dân

MNBC Định

MN An Định

MNBC An Nghiệp

MN An Nghiệp

MNBC An Lĩnh

MN An Lĩnh

MNBC An Xuân

MN An Xuân

4

Đông Hòa

(9 trường)

MNBC Hòa Thành

MN Hòa Thành

MGBC Hòa Tân Đông

MN Hòa Tân Đông

 

 

MGBC Hòa Hiệp Bắc

MN Hòa Hiệp Bắc

 

 

MGBC Hòa Hiệp.Trung

MN Hòa Hiệp.Trung

 

 

MGBC Hòa Hiệp Nam

MN Hòa Hiệp Nam

 

 

MGBC Hòa Xuân Tây

MN Hòa Xuân Tây

 

 

MGBC Hòa Xuân Đông

MN Hòa Xuân Đông

 

 

MGBC Hòa Xuân Nam

MN Hòa Xuân Nam

 

 

MGBC Hòa Tâm

MN Hòa Tâm

5

TP. Tuy Hòa

(17 trường)

MNBC Phường 1

MN Phường 1

MNBC Phường 2

MN Phường 2

 

 

MNBC Phường 3

MN Phường 3

 

 

MNBC Phường 4

MN Phường 4

 

 

MNBC Phường 5

MN Phường 5

 

 

MNBC Phường 6

MN Phường 6

 

 

MNBC Phường 7

MN Phường 7

 

 

MNBC Phường 8

MN Phường 8

 

 

MNBC Phường 9

MN Phường 9

 

 

MN BC Bình Kiến

MN Bình Kiến

 

 

MN BC Hòa Kiến

MN Hòa Kiến

 

 

MN BC An Phú

MN An Phú

 

 

MN BC Bình Ngọc

MN Bình Ngọc

 

 

MN BC Phú Lâm

MN Phú Lâm

 

 

MN BC Phú Đông

MN Phú Đông

 

 

MN BC Phú Thạnh

MN Phú Thạnh

 

 

MN BC Sơn Ca

MN Sơn Ca

6

Tây Hòa

(10 trường)

MN BC Sơn Thành Tây

MN Sơn Thành Tây

 

MG BC Sơn Thành Đông

MN Sơn Thành Đông

 

 

MG BC Hòa Phong

MN Hòa Phong

 

 

MG BC Hòa Phú

MN Hòa Phú

 

 

MN BC Hòa Bình 1

MN Hòa Bình 1

 

 

MG BC Hòa Đồng

MN Hòa Đồng

 

 

MG BC Hòa Thịnh

MN Hòa Thịnh

 

 

MG BC Hòa Mỹ Đông

MN Hòa Mỹ Đông

 

 

MG BC Hòa Mỹ Tây

MN Hòa Mỹ Tây

 

 

MG BC Hòa Tân Tây

MN Hòa Tân Tây

7

Sông Hinh

(4 trường)

MN dân lập (DL) Đức Bình Tây

MN Đức Bình Tây

 

MG DL Đức Bình Đông

MN Đức Bình Đông

 

 

MG DL Thị Trấn

MN Hai Riêng

 

 

MG DL Sơn Giang

MN Sơn Giang

8

Sông Cầu

(11 trường)

MG DL Xuân Thọ 1

MN Xuân Thọ 1

 

MG DL Xuân Thọ 2

MN Xuân Thọ 2

 

 

MG DL Xuân Lâm

MN Xuân Lâm

 

 

MG DL thị trấn Sông Cầu

MN Xuân Phú

 

 

MG DL Xuân Phương

MN Xuân Phương

 

 

MG DL Xuân Thịnh

MN Xuân Thịnh

 

 

MG DL Xuân Cảnh

MN Xuân Cảnh

 

 

MG DL Xuân Hòa

MN Xuân Hòa

 

 

MG DL Xuân Hải

MN Xuân Hải

 

 

MG DL Xuân Lộc

MN Xuân Lộc

 

 

MG DL Xuân Bình

MN Xuân Bình

9

Đồng Xuân

(7 trường)

MG DL Xuân Phước

MN Xuân Phước

 

MG DL Xuân Quang 3

MN Xuân Quang 3

 

 

MG DL Xuân Long

MN Xuân Long

 

 

MG DL Xuân Sơn Bắc

MN Xuân Sơn Bắc

 

 

MG DL Xuân Sơn Nam

MN Xuân Sơn Nam

 

 

MG DL Thị trấn La Hai

MN La Hai

 

 

MG DL Xuân Quang 1

MN Xuân Quang 1