NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON,GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NHÊT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục số
38/2005/QH 11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH
11 ngày 16/12/2002; Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 26/03/2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 về việc
quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, quy định về miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội về
việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/05/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số
729/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định
mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm
học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; Ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
( Có quy định chi tiết kèm
theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Các quy định trước đây
trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2011./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 14 /2011/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2011 của HĐND tỉnh
Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng thực hiện
Quy định này quy định mức thu học
phí và tổ chức thực hiện đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, bao
gồm:
1. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập, giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Các cơ sở giáo dục khác được
quy định tại Điều 69 của Luật Giáo dục.
Điều 2. Học
phí
Học phí là khoản tiền của gia đình
người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động
giáo dục.
Chương II
QUY ĐỊNH HỌC PHÍ
Điều 3. Học
phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
Quy định học phí đối với giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được chia làm 03 khu vực để
áp dụng thực hiện, cụ thể:
1. Khu vực 1:
Là khu vực có điều kiện kinh tế
tương đối thuận lợi, có mức thu nhập bình quân trên 15 triệu đồng/người/năm, gồm:
Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn; mức thu học phí bình quân không quá 5%
thu nhập bình quân hộ gia đình cho các cấp học, như sau:
Cấp học
|
Khu vực
|
Mức thu (Đồng/tháng/học sinh)
|
Mầm
non
|
Nhà trẻ
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
45.000
|
Mẫu giáo
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
40.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã thuộc
thành phố Hòa Bình
|
35.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã thuộc
thành phố Hòa Bình
|
30.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
25.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã thuộc huyện
Lương Sơn
|
20.000
|
Trung học cơ
sở (bao gồm cả bổ túc THCS)
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
25.000
|
Các xã thuộc
Thành phố Hòa Bình
|
20.000
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
15.000
|
Trung học phổ
thông (bao gồm cả GDTX)
|
Các phường
thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.
|
40.000
|
Các xã thuộc
Thành phố Hòa Bình
|
35.000
|
Các xã thuộc
huyện Lương Sơn
|
30.000
|
2. Khu vực 2:
Là khu vực có điều kiện kinh tế
trung bình, có mức thu nhập bình quân từ 10 đến 15 triệu đồng/người/năm, gồm
các huyện: Kỳ Sơn, Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy; mức thu học phí như
sau:
Cấp học
|
Khu vực
|
Mức thu
(Đồng/tháng/học sinh)
|
Mầm
non
|
Nhà trẻ
|
Thị trấn
|
30.000
|
Mẫu giáo
|
Thị trấn
|
25.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã
|
20.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã
|
15.000
|
Trung học cơ
sở (bao gồm cả bổ túc THCS)
|
Thị trấn
|
20.000
|
Các xã
|
15.000
|
Trung học phổ
thông (bao gồm cả GDTX)
|
Thị trấn
|
30.000
|
Các xã
|
25.000
|
3. Khu vực 3:
Là khu vực có điều kiện kinh tế
khó khăn, có mức thu nhập bình quân từ 5 đến 10 triệu đồng/ người/năm, gồm các
huyện: Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu và Đà Bắc; mức thu học phí, như sau:
Cấp học
|
Khu vực
|
Mức thu
(Đồng/tháng/học sinh)
|
Mầm
non
|
Nhà trẻ
|
Thị trấn
|
25.000
|
Mẫu giáo
|
Thị trấn
|
20.000
|
Nhà trẻ
|
Các xã
|
15.000
|
Mẫu giáo
|
Các xã
|
10.000
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ
túc THCS)
|
Thị trấn
|
15.000
|
Các xã
|
10.000
|
Trung học phổ thông (bao gồm cả
GDTX)
|
Thị trấn
|
20.000
|
Các xã
|
15.000
|
Điều 4. Học
phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục chuyên nghiệp
1. Học phí đối với các trường
trung cấp, cao đẳng công lập:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TÊN TRƯỜNG
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1.Trường
Cao Đẳng Sư Phạm Hòa Bình, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Đào tạo ngoài sư phạm hệ Cao đẳng
|
|
300
|
|
368
|
|
436
|
|
504
|
+
Đào tạo ngoài sư phạm hệ trung cấp.
|
250
|
|
284
|
|
318
|
|
352
|
|
2.Trường
trung học kinh tế kỹ thuật Hòa Bình
(Nhóm
ngành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kỹ thuật
nông, lâm thủy sản
|
90
|
|
120
|
|
150
|
|
180
|
|
+ Kinh tế
kế toán Tài chính
|
120
|
|
150
|
|
170
|
|
200
|
|
+ Kỹ thuật
công nghệ
|
120
|
|
150
|
|
170
|
|
200
|
|
3. Trường
trung cấp Y tế Hòa Bình
|
300
|
|
350
|
|
400
|
|
450
|
|
2. Học phí đối với trường trung cấp
nghề, cao đẳng nghề công lập, mức thu như sau:
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
TÊN TRƯỜNG
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
Trường Cao
đẳng nghề Hòa Bình (Máy tính và công nghệ thông tin;
công nghệ kỹ thuật ...)
|
301
|
329
|
315
|
350
|
330
|
370
|
360
|
390
|
3. Học phí đối với cơ sở sơ cấp
nghề và dạy nghề thường xuyên: Thu theo thỏa thuận với người học nghề và thanh
quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức
thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn
khóa học theo nhóm ngành đào tạo.
Điều 5. Thời
gian đóng học phí
Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc
cả năm học:
1. Đối với các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn,
học phí được thu theo số tháng thực học.
2. Đối với cơ sở giáo giáo dục phổ
thông, học phí được thu: 9 tháng/năm học.
3. Đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục chuyên nghiệp: Học phí được thu 10 tháng/năm học. Trong trường
hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để
thu học phí theo tín chỉ; song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học
không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Quy định này được thực hiện kể
từ năm học 2011 - 2012.
2. Từ năm học 2012-2013 trở đi, mức
thu học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
3. Các nội dung khác: Miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015./.