HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 2537/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 203/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2022; Báo cáo thẩm tra số
412/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Báo cáo thẩm
tra số 272/BC-DT ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo
luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2023, như sau:
1. Thu ngân sách
nhà nước:
|
18.664.784
triệu đồng
|
1.1. Thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn:
|
4.800.000 triệu đồng.
|
- Thu điều tiết ngân sách
Trung ương:
|
276.320
triệu đồng.
|
- Thu ngân sách địa phương được hưởng:
|
4.523.680
triệu đồng.
|
1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách:
|
5.668
triệu đồng.
|
1.3. Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương:
|
13.859.116
triệu đồng
|
2. Chi ngân sách nhà nước:
|
18.482.664
triệu đồng.
|
2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
|
966.731
triệu đồng.
|
2.2. Chi trả nợ lãi:
|
2.000
triệu đồng.
|
2.3. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất:
|
1.020.000
triệu đồng.
|
2.4. Chi đầu tư từ nguồn thu
XSKT:
|
59.000
triệu đồng.
|
2.5. Chi thường
xuyên:
|
11.526.536
triệu đồng.
|
2.6. Dự phòng ngân sách:
|
277.032
triệu đồng.
|
2.7. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu:
|
4.537.165
triệu đồng.
|
3. Bội chi ngân sách địa phương:
|
94.200
triệu đồng.
|
(có 04 Phụ
lục chi tiết kèm theo)
3. Giải pháp thực hiện dự toán thu
chi ngân sách nhà nước năm 2023
3.1. Thu ngân sách
- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các
giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc
thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của
doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất,
thu xổ số kiến thiết và các khoản thu có tính ổn định), tăng bình quân tối
thiểu 8 ÷ 10% so với đánh giá ước thực hiện năm 2022 (loại trừ các yếu tố
tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và
tăng cao hơn chỉ tiêu Chính phủ, Bộ Tài chính giao, để tạo nguồn đáp ứng các
nhiệm vụ chi theo dự toán và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XV. Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng
hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ
thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của
pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân
sách để thực hiện.
- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc:
Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh;
giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn năm
2023. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất
kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; tập trung cao cho
công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo
nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra thuế, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế,
xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí
và thu khác vào Ngân sách nhà nước. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, kiên
quyết xử lý, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế theo quy định, giảm nợ đọng thuế, định
kỳ công khai các doanh nghiệp nợ thuế. Rà soát khai thác nguồn lực tài chính từ
tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công ...)
nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Trong quá trình thực hiện dự toán
thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động
tăng thu lớn (trên 30% dự toán số thu từ sản xuất kinh doanh thường xuyên trên
địa bàn năm 2022), UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 7,
Điều 9, Luật Ngân sách nhà nước.
3.2. Chi ngân sách
- Tiếp tục thực hiện chính sách tài
khóa chặt chẽ, chủ động, linh hoạt, nhằm ổn định các cân đối lớn của nền kinh tế,
kiểm soát lạm phát; bảo đảm tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư
công và chất lượng công trình; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu
hàng hóa, sản phẩm, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển
phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn
5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 5 năm 2021 - 2025 được HĐND tỉnh quyết
nghị. Bố trí chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo
quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Thu tiền
sử dụng đất điều tiết ngân sách các cấp, thực hiện bố trí tối thiểu 10% cho
công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, thống kê, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
Công văn số 4898/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và môi
trường, trước khi phân bổ cho các dự án đầu tư theo quy định.
- Điều hành ngân sách chủ động, chặt
chẽ; đúng quy định, tiết kiệm triệt để, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả sử dụng
Ngân sách nhà nước, theo dõi sát diễn biến tình hình phát triển kinh tế - xã hội,
để có giải pháp phù hợp phấn đấu hoàn thành dự toán được giao. Thực hiện rà
soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; tiết kiệm triệt để ngay từ khâu
phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; cắt giảm tối đa và công khai các
khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh
thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài,
kinh phí mua sắm trang thiết bị đắt tiền; thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô
tô công đối với một số chức danh và địa bàn phù hợp.
- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán
được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu
tăng tự chủ, tinh giản biên chế và tạo nguồn cải cách tiền lương, đảm bảo kinh
phí thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao.
- Bố trí dự toán chi thường xuyên các
lĩnh vực chi Ngân sách địa phương chặt chẽ, tiết kiệm, giảm tối đa các khoản
chi chưa thật cần thiết; ưu tiên nguồn lực đảm bảo quốc phòng - an ninh; bảo đảm
xã hội và phát triển các sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học
công nghệ, bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ về phòng, chống dịch; các chính sách an sinh xã hội gắn với việc nâng mức
chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025; điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ
hưu trước năm 1995; thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và
tăng chi cho một số lĩnh vực ưu tiên theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
các Hội có tính chất đặc thù: Thực hiện khoán kinh phí theo số biên chế được cấp
có thẩm quyền giao trên cơ sở vận dụng nguyên tắc phân bổ chi quản lý nhà nước
của đơn vị cùng quy mô biên chế và thực hiện hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao; đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí,
hoạt động theo điều lệ và tuân thủ theo pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán;
thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm
nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán
trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng
cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.
- Đẩy mạnh thực hiện Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa
phương năm 2023 chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công
trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây
dựng phương án trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà
thuộc sở hữu Nhà nước được giao, chỉ phân bổ và giao chi khi nguồn thu ngày đã
chắc chắn vào quỹ ngân sách các cấp, khắc phục tình trạng triển khai dự án khi
chưa có nguồn và đảm bảo khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản; tập trung cao
cho nhiệm vụ chi giải phóng mặt bằng, phát triển quỹ đất, chi các dự án đầu tư
cấp thiết, cấp bách … gắn với tiến độ thu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XV, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày
thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
Biểu mẫu
số 15, Nghị định số 31/NĐ-CP
Phụ lục số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
năm 2022
|
Ước TH
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
14.890.766
|
19.646.424
|
18.388.464
|
( 1.257.960)
|
94%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
4.203.469
|
4.229.929
|
4.523.680
|
293.751
|
107%
|
1
|
Thu NSĐP được hưởng 100%
|
2.559.199
|
2.559.199
|
2.666.996
|
107.797
|
104%
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
1.644.270
|
1.670.730
|
1.856.684
|
185.954
|
111%
|
II
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
10.687.297
|
13.333.359
|
13.859.116
|
525.757
|
104%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối
|
8.790.811
|
8.790.811
|
9.250.116
|
459.305
|
105%
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.896.486
|
4.542.548
|
4.609.000
|
66.452
|
101%
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Thu kết dư
|
-
|
37.366
|
-
|
(37.366)
|
-
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
|
-
|
1.990.449
|
5.668
|
(1.984.781)
|
0,3%
|
VI
|
Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp
|
-
|
55.321
|
-
|
(55.321)
|
-
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
14.978.666
|
17.188.510
|
18.482.664
|
3.503.998
|
123%
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
13.150.009
|
12.962.286
|
13.915.499
|
765.490
|
106%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.017.720
|
1.926.820
|
2.139.931
|
122.211
|
106%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
10.667.347
|
11.012.966
|
11.262.536
|
595.189
|
106%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương
vay
|
2.500
|
2.500
|
2.000
|
(500)
|
80%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
20.000
|
20.000
|
10.000
|
(10.000)
|
50%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
261.350
|
|
277.032
|
15.682
|
106%
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
181.092
|
|
224.000
|
42.908
|
124%
|
I
|
Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu
|
1.823.367
|
4.033.396
|
4.537.165
|
2.713.798
|
249%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
-
|
2.063.817
|
2.143.479
|
2.143.479
|
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.821.067
|
1.821.067
|
2.357.100
|
536.033
|
129%
|
-
|
Vốn ngoài nước
|
110.800
|
110.800
|
141.000
|
30.200
|
127%
|
-
|
Vốn trong nước
|
1.710.267
|
1.710.267
|
2.216.100
|
505.833
|
130%
|
3
|
Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
|
2.300
|
148.512
|
36.586
|
34.286
|
1591%
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
2.300
|
148.512
|
4.530
|
2.230
|
197%
|
-
|
Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người
tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí;
|
|
|
19.000
|
19.000
|
|
-
|
Chương trình phát triển công tác xã hội
|
|
|
200
|
200
|
|
-
|
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
|
12.856
|
12.856
|
|
IV
|
Chi nộp trả NSTW
|
5.290
|
192.828
|
30.000
|
24.710
|
567%
|
|
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP
|
87.900
|
33.333
|
94.200
|
6.300
|
107%
|
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
2.900
|
-
|
3.400
|
500
|
117%
|
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
2.900
|
-
|
3.400
|
500
|
117%
|
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
ngân sách cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
90.800
|
33.333
|
97.600
|
6.800
|
107%
|
|
Vay để bù đắp bội chi
|
87.900
|
33.333
|
94.200
|
6.300
|
107%
|
|
Vay để trả nợ gốc
|
2.900
|
-
|
3.400
|
500
|
117%
|
Biểu mẫu
số 16, Nghị định số 31/NĐ-CP
Phụ lục số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện
năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu
NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
4.580.000
|
4.550.000
|
4.805.000
|
4.800.000
|
104,91
|
105,49
|
I
|
Thu nội địa
|
4.550.000
|
4.550.000
|
4.800.000
|
4.800.000
|
105,49
|
105,49
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
1.456.606
|
1.456.606
|
1.618.000
|
1.618.000
|
111,08
|
111,08
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
568.106
|
568.106
|
729.500
|
729.500
|
128,41
|
128,41
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
100,00
|
100,00
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
886.000
|
886.000
|
886.000
|
886.000
|
100,00
|
100,00
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
65.157
|
65.157
|
67.000
|
67.000
|
102,83
|
102,83
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
37.357
|
37.357
|
39.200
|
39.200
|
104,93
|
104,93
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
7.800
|
7.800
|
7.800
|
7.800
|
100,00
|
100,00
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
100,00
|
100,00
|
-
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
5.025
|
5.025
|
5.500
|
5.500
|
109,45
|
109,45
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
3.025
|
3.025
|
3.500
|
3.500
|
115,70
|
115,70
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
100,00
|
100,00
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
1.010.000
|
1.010.000
|
996.000
|
996.000
|
98,61
|
98,61
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng
|
639.380
|
639.380
|
648.380
|
648.380
|
101,41
|
101,41
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
115.000
|
115.000
|
92.000
|
92.000
|
80,00
|
80,00
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
620
|
620
|
620
|
620
|
100,00
|
100,00
|
-
|
Thuế tài nguyên
|
255.000
|
255.000
|
255.000
|
255.000
|
100,00
|
100,00
|
-
|
Thuế môn bài
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
150.000
|
150.000
|
169.184
|
169.184
|
112,79
|
112,79
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
158.000
|
158.000
|
270.000
|
270.000
|
170,89
|
170,89
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
151.000
|
151.000
|
160.900
|
160.900
|
106,56
|
106,56
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
43.028
|
43.028
|
47.050
|
47.050
|
109,35
|
109,35
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.326
|
1.326
|
1.288
|
1.288
|
97,13
|
97,13
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
128.200
|
128.200
|
80.620
|
80.620
|
62,89
|
62,89
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
950.000
|
950.000
|
1.020.000
|
1.020.000
|
107,37
|
107,37
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
57.000
|
57.000
|
59.000
|
59.000
|
103,51
|
103,51
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài
nguyên nước
|
169.799
|
169.799
|
163.139
|
163.139
|
96,08
|
96,08
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
200.000
|
200.000
|
138.269
|
138.269
|
69,13
|
69,13
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản
khác
|
1.959
|
1.959
|
2.050
|
2.050
|
104,65
|
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước
|
2.900
|
2.900
|
2.000
|
2.000
|
68,97
|
68,97
|
20
|
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
30.000
|
-
|
5.000
|
-
|
16,67
|
-
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
28.800
|
|
4.000
|
|
13,89
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
1.200
|
|
1.000
|
-
|
83,33
|
-
|
4
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu
số 17, Nghị định số 31/NĐ-CP
Phụ lục số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ
CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm
theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
năm 2022
|
Dự toán
năm 2023
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.978.666
|
18.482.664
|
3.503.998
|
123,4
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
13.150.009
|
13.915.499
|
765.490
|
105,8
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.017.720
|
2.139.931
|
122.211
|
106,1
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
2.014.720
|
2.136.531
|
121.811
|
106,0
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
26.721
|
53.898
|
27.177
|
201,7
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
950.000
|
1.020.000
|
70.000
|
107,4
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
60.000
|
59.000
|
(1.000)
|
98,3
|
-
|
Ngân sách tỉnh chi đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Chi trả nợ vốn gốc vay địa phương vay lại
|
3.000
|
3.400
|
400
|
113,3
|
II
|
Chi thường xuyên
|
10.667.347
|
11.262.536
|
595.189
|
105,6
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
5.362.149
|
5.681.745
|
319.596
|
106,0
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
22.840
|
23.068
|
228
|
101,0
|
III
|
Chi trả nợ lãi
|
2.500
|
2.000
|
(500)
|
80,0
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
20.000
|
10.000
|
(10.000)
|
50,0
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
261.350
|
277.032
|
15.682
|
106,0
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
181.092
|
224.000
|
42.908
|
123,7
|
B
|
CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU
|
1.823.367
|
4.537.165
|
2.713.798
|
248,8
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
-
|
2.143.479
|
2.143.479
|
-
|
1
|
CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS &
MN
|
|
1.603.058
|
1.603.058
|
|
2
|
CTMTQG giảm nghèo bền vững
|
|
381.261
|
381.261
|
|
3
|
CTMTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
159.160
|
159.160
|
|
II
|
Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.821.067
|
2.357.100
|
536.033
|
129,4
|
-
|
Vốn ngoài nước
|
110.800
|
141.000
|
30.200
|
127,3
|
-
|
Vốn trong nước
|
1.710.267
|
2.216.100
|
505.833
|
129,6
|
III
|
Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ
|
2.300
|
36.586
|
34.286
|
1.590,7
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
2.300
|
4.530
|
2.230
|
197,0
|
|
Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người
tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí;
|
|
19.000
|
19.000
|
|
|
Chương trình phát triển công tác xã hội
|
|
200
|
200
|
|
|
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
|
|
12.856
|
12.856
|
|
C
|
NỘP TRẢ NSTW THEO KẾT LUẬN KTNN
|
5.290
|
30.000
|
24.710
|
567,1
|
Biểu mẫu
số 18, Nghị định số 31/NĐ-CP
Phụ lục số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20233
(Kèm
theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
ƯTH
năm 2022
|
Dự toán
năm 2023
|
So sánh
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
4.550.000
|
4.800.000
|
105,5
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
12.962.286
|
13.915.499
|
107,4
|
C
|
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
33.333
|
94.200
|
282,6
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
910.000
|
960.000
|
105,5
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
39.973
|
70.537
|
176,5
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
4,39
|
7,35
|
167,3
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
39.973
|
70.537
|
176,5
|
3
|
Vay trong nước khác
|
|
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
2.769
|
3.400
|
122,8
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
2.769
|
3.400
|
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
2.769
|
3.400
|
|
-
|
Vốn khác
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
2.769
|
3.400
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0,0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Bổ sung cân đối NSĐP
|
2.769
|
3.400
|
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
33.333
|
97.600
|
292,8
|
1
|
Theo mục đích vay
|
33.333
|
97.600
|
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
33.333
|
94.200
|
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
3.400
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
33.333
|
97.600
|
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
33.333
|
97.600
|
292,8
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
70.537
|
164.737
|
233,5
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
7,75
|
17,16
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
70.537
|
164.737
|
|
3
|
Vốn khác
|
|
|
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
2.500
|
2.500
|
100,0
|