CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ
công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi là Phương án đơn giản hóa) kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ nội dung Phương án đơn giản
hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền
chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
và tổng hợp vướng mắc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành có liên quan để
kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án
đơn giản hóa đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b). PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA
I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Các thủ tục hành chính và nhóm thủ tục hành
chính sau đây:
a) Nhóm 05 thủ tục:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân;
- Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên;
- Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên;
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần;
- Đăng ký thành lập công ty hợp danh.
b) Nhóm 03 thủ tục:
- Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên từ việc tách doanh nghiệp;
- Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên từ việc tách doanh nghiệp;
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc tách
doanh nghiệp.
c) Nhóm 10 thủ tục:
- Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh;
- Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
- Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên;
- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ
vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức;
- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp nhà nước;
- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do thừa kế;
- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được
thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp;
- Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức
hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức
khác;
- Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong
trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích.
d) Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước
ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết;
đ) Nhóm 03 thủ tục:
- Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên từ việc chia doanh nghiệp;
- Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên từ việc chia doanh nghiệp;
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc chia
doanh nghiệp.
e) Nhóm 02 thủ tục:
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty hợp danh);
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
(đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
g) Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh).
h) Sáp nhập doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh).
i) Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành
công ty cổ phần.
k) Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
l) Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
m) Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty
trách nhiệm hữu hạn
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần
hồ sơ là “Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác” tại các Điều 20, 21, 22, 23 và 46 Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và thành phần hồ sơ là “Bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
này” tại các Điều 11, 21, 22, 23, 25, 33, 42, 43, 45, 46, 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2015 về đăng ký doanh nghiệp.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thay thế quy định “địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác” bằng “số định danh cá nhân” tại khoản 8 và khoản 9 Điều 24;
khoản 3 Điều 29 Luật Doanh nghiệp.
+ Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản
1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 (Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13) và thông
tin “Căn cước công dân” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp bằng các thông tin:
“họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
2. Các thủ tục hành chính sau:
a) Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
b) Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định về nộp “bản
sao hợp lệ thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu
lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình” tại
khoản 1 Điều 71 và khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thay thế quy định “địa chỉ nơi cư trú, số và ngày
cấp thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực”
bằng “số định danh cá nhân” tại điểm đ khoản 1 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
+ Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản
1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13, thông tin “Căn cước công dân”
và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ
khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp bằng các thông tin:
“họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
II. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC
XÃ
1. Các nhóm thủ tục hành chính:
a) 02 thủ tục đăng ký liên hiệp hợp tác xã và đăng
ký hợp tác xã;
b) 02 thủ tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã chia
và đăng ký khi hợp tác xã chia;
c) 02 thủ tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã tách
và đăng ký khi hợp tác xã tách;
d) 02 thủ tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã hợp
nhất và đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất;
đ) 02 thủ tục đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp
nhập và đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập;
e) 02 thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã (khi bị mất) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi
bị mất);
g) 02 thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất) và cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất);
h) 02 thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (khi
bị hư hỏng);
i) 02 thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện liên hiệp hợp tác xã (khi bị hư hỏng) và cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị hư hỏng);
k) 02 thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã (đối với trường hợp liên hiệp hợp tác xã giải thể tự nguyện) và
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (đối với trường hợp liên hiệp hợp
tác xã giải thể tự nguyện);
l) 02 thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký liên
hiệp hợp tác xã và thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã;
m) 02 thủ tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần,
thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã và thông báo về việc góp vốn,
mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã;
n) 02 thủ tục tạm ngừng hoạt động của liên hiệp hợp
tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp
tác xã và tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
o) 02 thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã và chấm dứt hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
p) 02 thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng
nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã) và cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp
hợp tác xã (khi đổi từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sang giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã);
q) 02 thủ tục thay đổi cơ quan đăng ký liên hiệp hợp
tác xã và thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã;
- Bãi bỏ quy định “Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực” tại điểm a
khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn
về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT) và quy định “Bản sao
hợp lệ” nêu tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thay thế quy định “nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp
pháp khác” bằng “số định danh cá nhân” tại điểm e khoản 2 Điều 13, điểm đ khoản
2 Điều 15, điểm b khoản 3 Điều 18 và điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã (Nghị định số 193/2013/NĐ-CP).
+ Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản
1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 và thông tin “Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT bằng các
thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
2. Các nhóm thủ tục:
a) 02 thủ tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã và đăng ký thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
b) 02 thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã và
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu thành phần hồ
sơ là “bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh” tại điểm c khoản 3 Điều 16 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và điểm đ
khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
- Bãi bỏ yêu cầu “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề
của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề” tại điểm e khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thay thế “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch,
số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác” bằng “số
định danh cá nhân” tại điểm c và điểm e khoản 2 Điều 16 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
+ Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản
1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 và thông tin “Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT bằng các
thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
3. Nhóm 02 thủ tục: Đăng ký thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của
liên hiệp hợp tác xã và đăng ký thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ,
người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
- Bãi bỏ quy định “Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp
bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực” tại điểm a
khoản 1 Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thay thế “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch,
số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác” bằng “số
định danh cá nhân” tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
+ Thay thế các thông tin về công dân nêu tại khoản
1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 và thông tin “Giấy tờ chứng thực
cá nhân khác” trong các mẫu văn bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT bằng các
thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
III. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
1. Nhóm 02 thủ tục hành chính:
a) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước
ngoài;
b) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án thuộc diện Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần
hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân” tại điểm b khoản 1 Điều 55 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014 (Luật Đầu tư số 67/2014/QH13).
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về
công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 trong Phụ
lục I Hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư và Phụ lục II
Hướng dẫn cách ghi các mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định
cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm
2015 ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài bằng thông tin
về: “họ, chữ đệm, tên khai sinh và số định danh cá nhân”.
2. Nhóm 02 thủ tục:
a) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
ra nước ngoài;
b) Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước
ngoài
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần
hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân” tại điểm b khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về
công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 trong Phụ
lục I Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư và Phụ lục II
Hướng dẫn cách ghi các Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định
cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm
2015 ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài bằng thông tin
về: “họ, chữ đệm, tên khai sinh và số định danh cá nhân”.
3. Thủ tục: cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư
ra nước ngoài
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần
hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân” tại điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về
công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 trong Phụ
lục I Hướng dẫn cách ghi các Mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư và Phụ lục II
Hướng dẫn cách ghi các Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định
cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm
2015 ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài bằng thông tin
về: “họ, chữ đệm, tên khai sinh và số định danh cá nhân”.
IV. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
1. Các thủ tục hành chính và nhóm thủ tục hành
chính sau:
a) Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (Cấp Ban quản lý);
b) Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
(Cấp Ban Quản lý);
c) Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của
Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp
Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự
án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Ban Quản lý);
d) Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý;
đ) Nhóm 02 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch
và Đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Ban Quản lý);
e) Nhóm 02 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu
tư) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư (Cấp Ban Quản lý);
g) Nhóm 02 thủ tục: Điều chỉnh nội dung dự án đầu
tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản lý);
h) Nhóm 04 thủ tục: Điều chỉnh tên dự án đầu tư,
tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; điều chỉnh dự
án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
tổ chức kinh tế (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản lý);
i) Nhóm 02 thủ tục: Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản
án, quyết định của tòa án, trọng tài (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và điều chỉnh dự
án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài (Cấp Ban quản lý);
k) Nhóm 02 thủ tục: Chuyển nhượng dự án đầu tư (Cấp
Sở Kế hoạch và Đầu tư) và chuyển nhượng dự án đầu tư (Cấp Ban quản lý)
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần
hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân” tại điểm b khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13; điểm a
khoản 2 Điều 37 và điểm b khoản 2 Điều 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về
công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13, thông
tin “Căn cước công dân” và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn
bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động
đầu tư tại Việt Nam (Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
bằng các thông tin: “họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
2. Thủ tục: Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào
tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư)
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần
hồ sơ là “Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu
tư là cá nhân” tại điểm d khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13.
- Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về
công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13, thông
tin “Căn cước công dân” và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn
bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT bằng các thông tin: “họ, chữ
đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
3. Nhóm 02 thủ tục: Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản
lý)
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thay thế các thông tin về
công dân nêu tại khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 thông
tin “Căn cước công dân” và “Giấy tờ chứng thực cá nhân khác” trong các mẫu văn
bản đề nghị, mẫu đơn, tờ khai,... ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT bằng các thông tin: “họ, chữ
đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân”.
V. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
Thủ tục đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu về thành phần hồ
sơ là “Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật của bên mời thầu đăng ký.” tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều
6 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua
mạng.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT, NGHỊ ĐỊNH
1. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan liên quan hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật sau đây trình Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội ban hành:
a) Sửa đổi các Điều 20, 21, 22, 23, 24, 29 và 46 Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 theo đúng nội dung đơn
giản hóa nêu tại khoản 1 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
b) Sửa đổi các Điều 26 và Điều 33 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014 theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các Mục
IV Phần A; các Điều 55, 59 và 61 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014 theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại các Mục III Phần A của
Phương án đơn giản hóa này;
c) Sửa đổi các Điều 11, 21, 22, 23, 25, 33, 42, 43,
45, 46, 52, 71 và 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại
Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này;
d) Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 13, điểm d khoản 2
Điều 15, điểm c khoản 3 Điều 16, điểm b khoản 1 Điều 17, điểm b khoản 3 Điều 18
và điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại Mục II Phần A
Phương án đơn giản hóa này;
đ) Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 37 và điểm b khoản 2
Điều 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ
tục nêu tại khoản 1 Mục IV phần A Phương án đơn giản hóa này.
2. Thời hạn thực thi: Thực hiện theo Điều 2 của Nghị
quyết.
II. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC
BÃI BỎ CÁC THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
1. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành theo thẩm quyền để sửa đổi, bổ
sung các Thông tư, Thông tư liên tịch sau:
a) Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp theo đúng nội dung
đơn giản hóa thủ tục nêu tại Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa thủ tục
này;
b) Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình
hình hoạt động của hợp tác xã theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại Mục
II Phần A của Phương án đơn giản hóa thủ tục này;
c) Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT
ngày 23 tháng 10 năm 2015 ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước
ngoài theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại Mục III Phần A Phương án
đơn giản hóa này;
d) Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT
ngày 18 tháng 11 năm 2015 quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo
hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại Mục
IV Phần A Phương án đơn giản hóa này;
đ) Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015
quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu qua mạng theo đúng nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại Mục V Phần A
Phương án đơn giản hóa này.
2. Thời hạn thực thi: Thực hiện theo Điều 2 của Nghị
quyết./.