Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 13/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Quốc Chung |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Mức thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm:
Stt |
Tên phí |
Mức thu |
|
Khi thực hiện thủ tục hành chính trực tiếp |
Khi thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến |
||
I |
Đăng ký biện pháp bảo đảm |
|
|
1 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
80.000 |
50.000 |
2 |
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
70.000 |
40.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
60.000 |
30.000 |
4 |
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
20.000 |
10.000 |
II |
Cung cấp thông tin |
|
|
1 |
Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
30.000 |
20.000 |
2. Việc miễn, giảm phí đăng ký biện pháp bảo đảm, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
3. Không áp dụng thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm đối với các trường hợp sau:
a) Cá nhân, hộ gia đình đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên;
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.