Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022-2023
Số hiệu | 13/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Hồ Thị Cẩm Đào |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 27 tháng ý năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 - 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 - 2023, cụ thể như sau:
Quy định mức học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; mức hỗ trợ học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và các học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định; vùng thực hiện mức học phí trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Trẻ em và học sinh đang học tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
1. Mức học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh/tháng
Vùng |
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|
Thành thị |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
|
Nông thôn |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
|
Vùng dân tộc thiểu số |
Khu vực 1 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
200.000 |
Khu vực 3 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
100.000 |
Mức học phí đối với tiểu học công lập tại khoản này là mức để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và các học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định (học sinh tiểu học công lập được miễn học phí theo quy định hiện hành).
2. Quy định về vùng
a) Vùng dân tộc thiểu số: Các xã, phường, thị trấn được xác định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các ấp được xác định tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Vùng thành thị: Các phường thuộc thị xã không phải là phường thuộc vùng dân tộc thiểu số; các thị trấn thuộc huyện không phải là thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số.
c) Vùng nông thôn: Các xã không phải là xã thuộc vùng dân tộc thiểu số.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
3. Trường hợp học trực tuyến (học online), các cơ sở giáo dục công lập áp dụng mức học phí bằng 50% mức học phí theo từng cấp học quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2022./.