Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 13/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Thành |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình, Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt việc thay đổi về quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình (có Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan rà soát đảm bảo: chính xác về tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; đúng quy trình và đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật liên quan trước khi tổ chức thực hiện.
2. Sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có liên quan hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ để tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2021./.
|
CHỦ
TỊCH |
DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016-2020) TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Loại đất |
Dự án đề nghị cập nhật, bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất |
Dự án cắt giảm trong quy hoạch sử dụng đất |
Ghi chú (về danh mục dự án bổ sung quy hoạch) |
|||||||||
Tổng diện tích (ha) |
Tên dự án bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Địa điểm thực hiện (thôn, tổ dân phố) |
Địa điểm thực hiện (xã, phường, thị trấn) |
Tổng diện tích (ha) |
Tên dự án cắt giảm trong quy hoạch sử dụng đất |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Địa điểm thực hiện (thôn, tổ dân phố) |
Địa điểm thực hiện (xã, phường, thị trấn) |
||||
22,22 |
|
|
|
|
22,22 |
|
|
|
|
|
|||
|
9,60 |
Huyện Thái Thụy |
|
|
|
9,60 |
Huyện Thái Thụy |
|
|
|
Văn bản số 2102/UBND-KT ngày 25/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
||
Dự án nhà máy kéo sợi Hải Hà |
9,60 |
Thọ Vân |
Thụy Quỳnh |
Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh |
9,60 |
thôn Thọ Vân |
Thụy Quỳnh |
||||||
0,80 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
10,40 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
|
|||
Mở rộng nhà máy nước Đông Trung của Công ty TNHH Tấn Phát (xây dựng hồ trữ nước sạch) |
0,80 |
Mỹ Đức |
Đông Trung |
Dự án Trạm trộn bê tông |
1,70 |
Tổ dân phố Hồng Phong |
Thị trấn Tiền Hải |
Văn bản số 2422/UBND- NNTNMT ngày 14/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|||||
9,60 |
Dự án nhà máy may công nghệ cao tại thị trấn Tiền Hải của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tân Đệ |
9,60 |
Tổ dân phố Hồng Phong |
Thị trấn Tiền Hải |
Dự án xây dựng nhà máy, máy móc, thiết bị sản xuất nhựa của Công ty TNHH Pha Lê Việt Tiệp |
5,50 |
|
Thị trấn Tiền Hải |
Văn bản số 2086/UBND-KT ngày 25/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
||||
Dự án mở rộng nhà máy cấp nước sạch tại xã Nam Thanh của Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Sông Hồng |
1,00 |
|
Nam Thanh |
||||||||||
Giảm quy mô diện tích dự án ứng dụng công nghệ cao làm các chế phẩm vi sinh phục vụ nông nghiệp, chăn nuôi, xử lý môi trường của Công ty cổ phần vi sinh Michiko |
2,20 |
|
Tây Lương |
||||||||||
|
2,22 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
2,22 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
|
||
Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh (Nhà máy nước Đông Hưng 2, diện tích 2,2 ha; công trình thu nước sông và trạm bơm cấp 1, diện tích 0,02 ha) |
2,22 |
thôn Thượng Đạt, Phương Cúc |
Đông Dương |
Đất sản xuất kinh doanh |
2,22 |
|
Đông Cường |
||||||
0,15 |
|
|
|
|
0,15 |
|
|
|
|
|
|||
|
0,15 |
Huyện Kiến Xương |
|
|
|
0,15 |
Huyện Kiến Xương |
|
|
|
|
||
Xây mới cổng Gia Mỹ tại K45+300 đê Hữu Trà Lý |
0,15 |
|
Hồng Thái |
Dự án quy hoạch thủy lợi toàn huyện |
0,15 |
|
|
Quyết định phê duyệt chủ trương số 1537/QĐ- UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh |
|||||
4,00 |
|
|
|
|
4,00 |
|
|
|
|
|
|||
|
4,00 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
4,00 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
|
|
||
Quy hoạch đất giáo dục (Trường trung cấp công nghệ kỹ thuật Thăng Long) |
4,00 |
thôn Lộ Vị, thôn Thần Khê |
Thăng Long |
Quy hoạch đất giáo dục |
1,20 |
|
Đông Hợp |
Văn bản số 1478/UBND-KT ngày 19/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|||||
Quy hoạch đất giáo dục |
1,17 |
|
Đông Dương |
||||||||||
Quy hoạch đất giáo dục |
0,73 |
|
Lô Giang |
||||||||||
Quy hoạch đất giáo dục |
0,90 |
|
Đông Kinh |
||||||||||
3,80 |
|
|
|
|
3,80 |
|
|
|
|
|
|||
|
3,80 |
Thành phố Thái Bình |
|
|
|
3,80 |
Thành phố Thái Bình |
|
|
|
|
||
Quy hoạch khu dân cư (giáp trường Tiểu học xã và khu dân cư hiện có) gần ngã tư Gia Lễ (tổng diện tích quy hoạch là 5,4 ha, trong đó đã cập nhật 1,6 ha đất ở tại Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 28/10/2019) |
3,80 |
Gia Lễ |
Đông Mỹ |
Quy hoạch khu dân cư thuộc phía Tây đường Long Hưng (lô NO10 và khu tiếp giáp) |
3,00 |
Đồng Côn |
Đông Hòa |
Phục vụ tái định cư dự án đường từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn |
|||||
Quy hoạch đất ở (khu ao chăn nuôi) |
0,80 |
Trường Mại |
Tân Bình |
||||||||||
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
2,00 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
2,00 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
|
|
||
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường vào khu xử lý rác thải tập trung của huyện |
2,00 |
An Chính, Thủ Chính |
Nam Chính |
2,00 |
Công trình giao thông |
0,6 |
|
Đông Xuyên |
|
||||
Công trình giao thông |
0,5 |
|
Đông Phong |
||||||||||
Công trình giao thông |
0.5 |
|
Tây Phong |
||||||||||
Công trình giao thông |
0,4 |
|
Tây Tiến |
||||||||||
0,87 |
|
|
|
|
0,87 |
|
|
|
|
|
|||
|
0,87 |
Huyện Kiến Xương |
|
|
|
|
Huyện Kiến Xương |
|
|
|
|
||
Đường dây và TBA 110kV Kiến Xương 2, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình |
0,87 |
|
Thị trấn Kiến Xương |
0,87 |
Dự án chống quá tải trạm biến áp tiêu thụ huyện Kiến Xương |
0,05 |
|
|
Biên bản làm việc giữa Tập đoàn điện lực Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ngày 18/3/2021 |
||||
Cải tạo nâng cấp đường dây 10kV lộ 972-TG Bình Nguyên lên vận hành cấp điện áp 22kV huyện Kiến Xương năm 2017 |
0,02 |
|
|
||||||||||
Cải tạo nâng cấp đầu nối mạch vòng đường dây 10kV lộ 971 - E11.7 với lộ 972-TG Bình Nguyên huyện Kiến Xương năm 2017 |
0,01 |
|
|
||||||||||
Cải tạo nâng cấp nhánh Vũ Lễ, Vũ Sơn đường dây 971 E11.7 và đấu nối với đường dây 971 TG Bình Nguyên - huyện Kiến Xương năm 2017 |
0,02 |
|
|
||||||||||
Cải tạo nâng cấp đường dây 971 TG Bình Nguyên lên cấp vận hành 22kV - huyện Kiến Xương năm 2017 |
0,01 |
|
|
||||||||||
Xuất tuyến 22kV trạm 110kV Kiến Xương đấu nối với đường dây 971-E11.7 - huyện Kiến Xương năm 2017 |
0,01 |
|
|
||||||||||
Cấy TBA chống quá tải lưới điện khu vực các xã: Hồng Tiến, Thanh Tân, Vũ Lễ, Quang Bình, Minh Tân, Nam Cao |
0,02 |
|
|
||||||||||
Cải tạo chống quá tải lưới điện, 4kV khu vực các xã: Quốc Tuấn, Quang Hưng, Vũ Trung |
0,01 |
|
|
||||||||||
Chống quá tải lưới điện 4kV sau tiếp nhận các xã trên địa bàn huyện |
0,10 |
|
|
||||||||||
Cấy TBA CQT lưới điện khu vực huyện Kiến Xương |
0,09 |
|
|
||||||||||
Cải tạo đường dây 10kV nhánh Minh Tân- Vũ Bình đấu nối sang đường dây 35kV lộ 375-E11.7 CQT cho lộ 977-E11.7 |
0,02 |
|
|
||||||||||
Cải tạo chuyển lưới 22kv lưới điện huyện Kiến Xương |
0,06 |
|
|
||||||||||
Cấy TBA CQT lưới điện khu vực huyện Kiến Xương năm 2017 |
0,09 |
|
|
||||||||||
Cải tạo nâng cấp nhánh Vũ Tây đường dây 971 TG Bình Nguyên, huyện Kiến Xương và đấu nối với nhánh Vũ Đông đường dây 979E11.3 |
0,02 |
|
|
||||||||||
Cấy TBA chống quá tải lưới điện khu vực các xã: Vũ Vân, Vũ Thắng, Bình Định và Thị trấn Thanh Nê |
0,02 |
|
|
||||||||||
Xây dựng, tạo mạch vòng |
0,10 |
|
|
||||||||||
Cải tạo lưới 10kV |
0,12 |
|
|
||||||||||
Chống quá tải lưới điện |
0,07 |
|
|
||||||||||
Giảm cường độ phát thải |
0,02 |
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|