HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2021/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 30 tháng 09 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ VÀ THƯƠNG HIỆU CHO CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 năm 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về quy định đầu tư và cơ chế tài chính đối với
hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều về Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành quy định quản lý tài
chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược sở hữu
trí tuệ đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về
phê
duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 11
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND-KTNS
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, nội dung
và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và thương hiệu
cho các sản phẩm, dịch vụ được nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình
Phước có hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ có khả
năng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó ưu tiên xem xét hỗ trợ cho các đối
tượng sau:
- Chủ đầu tư, tác giả của kết quả nghiên cứu
khoa học, sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đã được cấp có thẩm quyền đánh giá,
nghiệm thu;
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sản xuất các sản phẩm, dịch vụ có thế
mạnh, đặc thù của địa phương đã được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, giấy chứng nhận OCOP (Chương trình mỗi xã một sản
phẩm) hoặc giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu từ cấp tỉnh
trở lên;
- Tổ chức trung gian tham gia hoạt động kiểm
soát, quản lý các sản phẩm đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể và giống cây trồng;
- Tổ chức, cá nhân chọn tạo
hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng hoặc đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc
phát hiện và phát triển giống cây trồng hoặc được chuyển giao quyền đối với giống
cây trồng có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù
hợp, có khả năng mang lại năng suất, chất lượng cao và thuộc danh mục loài cây
trồng được nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
- Chủ đầu tư, tác giả của sáng kiến đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
trên địa bàn tỉnh hoặc toàn quốc;
- Tác giả của sản phẩm, giải pháp đoạt giải tại
cuộc thi từ cấp tỉnh trở lên.
b) Chủ đầu tư, tác giả của sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và sản phẩm, dịch vụ khác đã được bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ có tính ứng dụng cao, khả năng áp dụng rộng rãi, có lợi
ích thiết thực cho xã hội, cộng đồng;
c) Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan,
đơn vị có liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ, phát triển thương hiệu trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
d) Quy định này không áp dụng đối với doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ
trợ
1. Các tổ chức, cá nhân chủ động bố trí kinh
phí để xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ, thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ
của mình theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế. Ngân sách nhà nước đảm
bảo hoặc hỗ trợ một phần kinh phí trong việc tạo lập, quản lý, khai thác, phát
triển tài sản trí tuệ và thương hiệu thông qua các nhiệm vụ khoa học, công nghệ
và các hoạt động theo các nội dung được quy định chi tiết tại Nghị quyết này.
2. Mỗi tổ chức, cá nhân được chọn nhiều nội
dung đề nghị hỗ trợ và mỗi nội dung chỉ được hỗ trợ một lần.
3. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước
được lập kế hoạch chi tiết theo từng loại nguồn vốn, được phân bổ và sử dụng
theo tiến độ, cơ cấu nguồn vốn của nhiệm vụ đã được phê duyệt.
4. Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các nhiệm vụ,
hoạt động theo quy định này đảm bảo có hiệu quả, không trùng lặp với chương
trình, dự án, nhiệm vụ khác; đảm bảo đúng mục đích, đúng quy định về tiêu chuẩn,
định mức, chế độ chi tiêu hiện hành và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị quyết này là các mức tối đa; phần còn lại
(nếu có) do tổ chức, cá nhân tham gia đối ứng.
Điều 3. Hỗ trợ xây dựng
thương hiệu thông qua thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước
1. Đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với
chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch
vụ chủ lực, đặc thù của địa phương và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP.
Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ
nguồn ngân sách nhà nước dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ đến năm 2030, Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ trong nước đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn, bản quyền tác giả, giống cây trồng mới. Nội dung hỗ trợ
gồm hoàn thiện bản thiết kế mẫu hoặc bản vẽ kỹ thuật, tra cứu khả năng bảo hộ,
thuê đại diện về sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, lập và nộp hồ sơ bảo hộ, theo dõi
đơn đăng ký bảo hộ.
a) Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế: 24
triệu đồng/đơn;
b) Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công
nghiệp: 12 triệu đồng/đơn;
c) Đối với giống cây trồng mới: 24 triệu đồng/đơn;
d) Đối với đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thiết
kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: 08 triệu đồng/đơn;
đ) Đối với đơn đăng ký bảo hộ bản quyền tác
giả: 04 triệu đồng/đơn.
3. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ở nước ngoài đối với
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, giống cây trồng mới trước đó đã nộp
đơn đăng ký bảo hộ ở trong nước.
a) Nội dung hỗ trợ gồm hoàn thiện bản thiết kế
mẫu hoặc bản vẽ kỹ thuật, tra cứu khả năng bảo hộ, giao dịch và dịch sang ngôn
ngữ bản địa, thuê đại diện về sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và quốc gia đăng ký,
lập hồ sơ bảo hộ, theo dõi đơn đăng ký bảo hộ tại quốc gia đăng ký, báo cáo giải
trình các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan sở hữu trí tuệ tại quốc
gia đăng ký;
b) Mức hỗ trợ: 48 triệu đồng/đơn.
Điều 4. Hỗ trợ thực
hiện nhiệm vụ nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ
dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể gắn với đăng ký mã số vùng trồng,
an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm được bảo hộ;
b) Khai thác, phát triển chỉ dẫn địa lý, nhãn
hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị;
c) Giới thiệu, quảng bá, triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại khác nhằm khai thác, phát triển giá trị sản phẩm,
dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
d) Áp dụng vào thực tiễn đối với các sản phẩm,
dịch vụ đã được cấp văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ có tính ứng dụng cao,
khả năng áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cộng đồng;
đ) Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
chủ thể quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập
thể và giống cây trồng; chủ thể quản lý và chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên
quan;
e) Nâng cao năng lực tổ chức trung gian tham
gia hoạt động kiểm soát, quản lý sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể;
g) Chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ có các kết quả nghiên cứu ra các sản phẩm, dịch vụ đã được bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Hỗ trợ 100% kinh phí từ ngân sách nhà nước
cho các nhiệm vụ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và được
xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại
Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN, Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND và Quyết định số
10/2019/QĐ-UBND.
3. Miễn phí thực hiện các thủ tục chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện các thủ tục tại cơ quan chuyên
môn của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hỗ trợ thúc đẩy
và tăng cường hiệu quả thực thi và chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
1. Hỗ trợ 50% kinh phí triển khai các biện
pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ, được
thực hiện dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại
Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN, Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND và Quyết định số
10/2019/QĐ-UBND.
2. Hỗ trợ kinh phí tổ chức trưng bày, giới
thiệu, triển lãm sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cùng với các sản phẩm
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí
thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết
kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của ban tổ chức (trang trí tổng
thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan). Mức hỗ
trợ: 10 triệu đồng/đơn vị tham gia.
Điều 6. Hỗ trợ thực
hiện nhiệm vụ hình thành, tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ và phát triển thương
hiệu
1. Tổ chức, cá nhân được miễn phí tham gia,
tiếp cận các thông tin, tài liệu sau đây có sử dụng ngân sách địa phương để thực
hiện:
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sở hữu
trí tuệ, xây dựng và phát triển thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại
chúng nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và xây dựng ý thức, trách nhiệm tôn trọng
quyền sở hữu trí tuệ;
b) Đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ năng về
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, quản trị tài sản trí tuệ, xây dựng, quảng
bá, phát triển thương hiệu sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp;
c) Biên soạn, phát hành tài liệu về phát triển
tài sản trí tuệ, thương hiệu.
2. Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn xây dựng
và vận hành phần mềm, chương trình ứng dụng trên thiết bị điện tử, thiết bị di
động để cung cấp thông tin, hỗ trợ, tư vấn về phát triển tài sản trí tuệ,
thương hiệu nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/đơn vị.
3. Thiết kế hệ thống các dấu hiệu nhận diện
thương hiệu tương ứng cho các thương hiệu doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm.
a) Mức hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:
30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
b) Mức hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân
khác bằng 80% định mức quy định tại điểm a khoản này.
4. Tư vấn chiến lược xây dựng và phát triển
các thương hiệu doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm.
a) Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa: mức hỗ
trợ áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Đối với các tổ chức, cá nhân khác: mức hỗ
trợ bằng 80% định mức quy định tại điểm a khoản này.
5. Hỗ trợ các hoạt động truyền thông,
marketting, các hoạt động nhằm quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu sản
phẩm.
a) Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo: mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP;
b) Đối với các tổ chức, cá nhân khác: mức hỗ
trợ bằng 80% định mức quy định tại điểm a khoản này.
6. Mức chi cho các hoạt động vinh danh, khen
thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển tài sản
trí tuệ, thương hiệu áp dụng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định
chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học, công nghệ
Việt Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước
để thực hiện hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 7. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
được phân bổ hàng năm.
2. Kinh phí từ nguồn chi xúc tiến thương mại
hàng năm.
3. Kinh phí đối ứng của các tổ chức, cá nhân
tham gia và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 2 (chuyên đề) thông qua ngày 28
tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH và CN, Bộ TC, Bộ TP (Cục kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|