Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành

Số hiệu 13/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2010
Ngày có hiệu lực 18/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Tấn Hưng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 13/2010/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 14 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
C
ăn c Luật Đất đai năm 2003;
C
ăn c Ngh định s 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 ca Chính ph v phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
C
ăn c Quyết định s 132/HĐBT ngày 05/5/1990 ca Hi đồng B trưởng (nay là Chính ph) v vic phân loi đô th để xác định mc thu thuế nhà đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
C
ăn c Quyết định s 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 ca Th tướng Chính ph v vic phê duyt danh sách các xã đặc bit khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu vào din đầu tư chương trình phát trin kinh tế - xã hi các xã đặc bit khó khăn vùng đồng bào dân tc và min núi giai đon 2006 – 2010;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 và Báo cáo số 201/BC-UBND ngày 07/12/2010 Báo cáo tiếp thu các kiến nghị của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và điều chỉnh nội dung các Tờ trình, dự thảo Nghị quyết trình kỳ họp thứ mười chín; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-KTNS ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011.

(Có Quy định chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Ngh quyết này được Hi đồng nhân dân tnh Bình Phước khóa VII, k hp th mười chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010 và có hiu lc sau 10 ngày k t ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2011
(K
èm theo Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 ca Hội đồng nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Bng giá các loi đất theo quy định này làm căn c để:

1.1. Tính thuế đối vi vic s dng đất và chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp luật.

1.2. Tính tin s dng đất và tin thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất cho các trường hp quy định ti các Điều 34 và Điều 35 ca Luật Đất đai năm 2003.

1.3. Tính giá tr quyn s dng đất khi giao đất không thu tin s dng đất cho các t chc cá nhân trong các trường hp quy định ti Điều 33 ca Luật Đất đai 2003.

1.4. Xác định giá tr quyn s dng đất để tính vào giá tr tài sn ca doanh nghip Nhà nước khi doanh nghip c phần hóa, la chn hình thc giao đất có thu tin s dng đất theo quy định ti Khoản 3, Điều 59 ca Luật Đất đai năm 2003.

1.5. Xác định giá tr quyn s dng đất để thu l phí trước b t chuyn quyn s dng đất theo quy định ca pháp luật.

1.6. Tính giá tr quyn s dng đất để bi thường khi Nhà nước thu hi đất, s dng vào mục đích quc phòng, an ninh, li ích quc gia, li ích công cng và phát trin kinh tế quy định ti Điều 39 và 40 ca Luật Đất đai 2003.

1.7. Tính tin bi thường đối vi người có hành vi vi phm pháp luật v đất đai mà gây thit hi cho Nhà nước theo quy định ca pháp luật.

2. Trường hp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thc đấu giá quyn s dng đất hoc đấu thu d án có s dng đất, thì mc giá trúng đấu giá quyn s dng đất hoc trúng thu d án có s dng đất không được thp hơn mc giá do UBND tnh quyết định theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dng đối vi trường hp người có quyn s dng đất tha thun v giá đất khi thc hin các quyn chuyn nhượng, cho thuê, cho thuê li quyn s dng đất, góp vn bng quyn s dng đất.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Phân vùng đất ti nông thôn là vic phân định qu đất gm các loi đất trong vùng có điều kin đất đai, th nhưỡng, khí hu tương đồng. Trên cơ s đó phân ra các loi đất ti vùng: Đồng bng, trung du, min núi để định giá.

2. Đất ti khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương là khu đất giáp sát nhau ti đường phân địa gii hành chính gia các tnh, thành ph trc thuc Trung ương.

[...]