Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành

Số hiệu 13/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/07/2009
Ngày có hiệu lực 02/08/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Sáng Vang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 13/2009/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 23 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRONG VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 719/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06 tháng 4 năm 2006 của liên Bộ: Bộ Tài Chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư liên tịch số 50/2007/TTLT - BTC - BNN&PTNT - BTS ngày 21 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Thủy sản về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT - BTC - BNN&PTNT-BTS;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-KTNS16 ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 (có Quy định kèm theo).

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này có hiệu quả.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Sáng Vang

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRONG VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của HĐND tỉnh)

1. Phạm vi áp dụng

Cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung, có thị trường tiêu thụ và được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển (danh mục cây trồng, vật nuôi tại Phụ lục I kèm theo Quy định này).

2. Đối tượng áp dụng

Là các hộ gia đình, nhóm hộ, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, Hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là các tổ chức, cá nhân) tổ chức sản xuất một số loại cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển tại vùng sản xuất hàng hoá tập trung theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.

3. Điều kiện được hưởng chính sách

Các tổ chức, cá nhân sản xuất cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung được hưởng chính sách tại Quy định này phải có đủ các điều kiện sau:

3.1- Có dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung được Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã phê duyệt.

3.2- Có hồ sơ xin hỗ trợ được Trưởng thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.

3.3- Quy mô dự án sản xuất hàng hoá tập trung cho từng cây trồng, vật nuôi theo danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.

4. Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo các chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước.

5. Về quy hoạch

Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách địa phương hàng năm hỗ trợ kinh phí cho công tác lập quy hoạch chi tiết các vùng sản xuất hàng hoá tập trung.

6. Về đất đai

6.1- Khuyến khích người sản xuất dồn điền đổi thửa, thuê đất, chuyển nhượng đất, tích tụ ruộng đất theo quy định của Luật Đất đai để hình thành vùng sản xuất tập trung phù hợp với định hướng phát triển sản xuất của địa phương, quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Được ưu tiên trong giải quyết các thủ tục chuyển đổi, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

[...]