Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách đối với công tác thể dục, thể thao; chữa trị cai nghiện, hỗ trợ cán bộ đi học, hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số và mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu | 129/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2009/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phru quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét các Tờ trình số 972/TTr-UBND về việc quy định mức chi hỗ trợ cán bộ được cử đi học và hỗ trợ thù lao cộng tác viên dân số kế hoạch hoá gia đình; Tờ trình số 973/TTr-UBND về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Tờ trình số 974/TTr-UBND về việc quy định mức đóng góp các khoản chi đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm Chữa bệnh, Giáo dục Lao động xã hội tỉnh; Tờ trình số 975/TTr-UBND về việc quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tài chính đối với các giải thi đấu trên địa bàn tỉnh của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Mức chi và mức hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng)
a) Trong thời gian tập trung tập luyện
TT |
Vận động
viên, huấn luyện viên |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
70.000 đồng / người/ ngày |
2 |
Đội tuyển trẻ của tỉnh, đội tuyển dự Hội khoẻ Phù Đổng |
60.000 đồng/ người/ ngày |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
40.000 đồng/ người/ ngày |
4 |
Hỗ trợ đội tuyển cấp huyện tham gia giải tỉnh |
40.000 đồng/người/ngày |
b) Trong thời gian tập trung thi đấu
TT |
Vận động
viên, huấn luyện viên |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
100.000đồng/ người/ngày |
2 |
Đội tuyển trẻ của tỉnh, đội tuyển dự Hội khoẻ Phù Đổng |
80.000 đồng/người/ngày |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
60.000 đồng/người/ngày |
4 |
Hỗ trợ đội tuyển cấp huyện tham gia giải tỉnh |
60.000 đồng/người/ngày |
2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Hoà Bình
a) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
- Chi tiền ăn: Tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải mức chi là: 50.000 đồng/ người/ngày cho các đối tượng:
+ Thành viên ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
+ Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
+ Trọng tài, giám sát, điều hành, thư ký các giải thi đấu.
- Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận ( đối với các môn: Bóng chuyên, Bóng đá, Quần vợt, Điền kinh, cầu lông, Việt dã, Bóng bàn, Cờ vua, Cờ tướng, Bơi lội, Các môn thể thao dân tộc và các môn võ):
+ Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn 50.000 đ/người / ngày.