HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/NQ-HĐND
|
Tây Ninh,
ngày
08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10
tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách
trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTc ngày
15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 110/2018/TT- BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính
quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, Kỳ họp thứ 2 về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu
phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
X, Kỳ họp thứ 6 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân
sách thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, Kỳ họp thứ 2 về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, Kỳ họp thứ 10 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Xét Tờ trình số 3856/TTr-UBND ngày 24
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ ngân sách địa
phương năm 2024, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu
và tổng số chi ngân sách địa phương năm 2024
1. Tổng thu ngân sách địa phương:
11.158,5 tỷ đồng, gồm:
- Tổng thu cân đối ngân sách địa
phương là 10.288 tỷ đồng, gồm: Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp là
9.531,4 tỷ đồng; Thu bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương là 464,7 tỷ đồng; Thu
nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang là 291,9 tỷ đồng.
- Thu ngân sách trung ương bổ sung
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 870,5 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
11.169,6 tỷ đồng, gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương:
10.299,1 tỷ đồng, gồm:
+ Chi đầu tư phát triển: 3.530,1 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên: 6.544,9 tỷ đồng.
Trong đó: Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề: 2.703 tỷ đồng; Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 35,1 tỷ đồng.
+ Chi trả nợ lãi do địa phương vay:
1,1 tỷ đồng.
+ Dự phòng: 213,9 tỷ đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
1,0 tỷ đồng.
+ Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương: 8,1 tỷ đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 870,5 tỷ đồng, gồm:
+ Chi chương trình mục tiêu quốc gia:
195,3 tỷ đồng.
+ Chi chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
là 675,2 tỷ đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển là 595,7 tỷ
đồng; Chi thường xuyên
là 79,5 tỷ đồng.
Điều 2. Phân bổ ngân
sách địa phương năm 2024
Thống nhất với nguyên tắc, tiêu chí
phân bổ ngân sách địa phương Ủy ban nhân dân tỉnh trình.
Cụ thể phân bổ như sau:
1. Phân bổ chi ngân sách cấp tỉnh:
7.510,9 tỷ đồng, gồm:
1.1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp
tỉnh theo lĩnh vực và chi tiết cho từng cơ quan, đơn vị là 5.482,2 tỷ đồng, gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: …………………………..4.849,3 tỷ đồng,
gồm:
+ Chi đầu tư phát triển ……………………………………………2.232,1 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên ……………………………………………….2.489,3 tỷ đồng.
+ Chi trả nợ lãi do địa phương vay: …………………………………..1,1 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách ……………………………..……………….117,7 tỷ đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính ……………………………………1,0 tỷ đồng.
+ Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương: ………………………………8,1 tỷ đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 632,9 tỷ đồng, gồm:
+ Chi chương trình mục tiêu quốc gia:
13,9 tỷ đồng.
+ Chi chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
là 619 tỷ đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển là 583,7
tỷ đồng; Chi thường xuyên
là 35,3 tỷ đồng.
1.2. Dự toán bổ sung cân đối và bổ sung
có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.028,7 tỷ đồng, cụ thể:
a) Bổ sung cân đối ngân sách là
1.143,5 tỷ đồng, gồm: Số bổ sung trong thời kỳ ổn định giai đoạn 2023-2025 là
1.131,4 tỷ đồng; số bổ sung, hỗ trợ thêm trong năm 2024 cho các huyện có nguồn
thu cân đối ngân sách được hưởng thấp hơn dự toán năm 2023 là 12,1 tỷ đồng.
b) Bổ sung có mục tiêu thực hiện các
chế độ, chính sách, nhiệm vụ: 885,2 tỷ đồng.
2. Phân bổ chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố năm 2024: 5.687,4 tỷ đồng, gồm:
- Phân bổ chi cân đối ngân sách: ………………….………………5.449,8 tỷ đồng,
gồm:
+ Chi đầu tư phát triển ……………………………..………………..1.298,0 tỷ đồng.
+ Chi thường xuyên ……………………………….…………………4.055,6 tỷ đồng.
+ Dự phòng ngân sách …………………………….…………………….96,2 tỷ đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 237,6 tỷ đồng.
3. Tổng mức vay: 11,1 tỷ đồng; trong
đó: mức vay để bù đắp bội chi: 11,1 tỷ đồng.
(Kèm theo các
Biểu mẫu số 30, 32, 33,
34, 35, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 46)
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
nhà nước và mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị và từng huyện,
thị xã, thành phố theo đúng quy định của pháp luật.
b) Phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát
triển; vốn chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (vốn đầu tư phát triển và sự nghiệp)
nguồn ngân sách Trung ương cho từng cơ quan, đơn vị và từng huyện, thị xã,
thành phố.
c) Phân bổ nguồn thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết cho đầu tư phát triển; trong đó ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục
- đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ
chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần
còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp
bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
d) Bố trí dự toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện chế độ chính sách an sinh xã hội năm 2024 bằng số đã bố trí ổn
định trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách huyện, thị xã, thành phố
trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025.
đ) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh trong điều
hành ngân sách nhà nước năm 2024 phân bổ, giao dự toán bổ sung cho từng cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh và từng địa phương thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm
vụ, chế độ, chính sách đã được bố trí trong các lĩnh vực chi của dự toán ngân
sách cấp tỉnh chưa phân bổ, nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, nguồn ngân sách
Trung ương bổ sung cho ngân sách địa phương thực hiện các chế độ, chính sách,
nhiệm vụ. Trong tổ chức thực hiện dự toán, quyết định điều chỉnh tăng, giảm số
giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, số bổ sung có mục tiêu cho các
huyện, thị xã, thành phố (không vượt quá dự toán được Hội đồng nhân dân phân bổ
từng lĩnh vực) để kịp thời đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ quy định về chế độ,
chính sách và điều hành ngân sách.
e) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương; quyết định phân bổ
dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật; thực hiện công
khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
g) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 theo đúng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân
sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2023; thực hiện công khai, báo cáo kết
quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực từ ngày 08
tháng 12 năm 2023.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Bộ Tài chính;
-
Kiểm toán nhà nước Khu vực IV;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Ủy ban nhân dân tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Ủy ban MTTQVN tỉnh;
-
Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành tỉnh;
-
TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh;
-
Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
-
Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|