Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2023 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 123/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Hoàng Trung Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 340/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024:
a) Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội;
d) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 68/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 và Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
đ) Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công;
e) Đảm bảo thời gian bố trí vốn cho dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công;
g) Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021, 2022 và dự kiến giải ngân năm 2023 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024;
h) Chỉ thực hiện bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã hoàn thành thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định.
2. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2024 dự kiến 5.048,067 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách địa phương 2.982,934 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương 2.065,133 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01).
3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2024
a) Nguồn ngân sách Trung ương: 2.065,133 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Vốn đầu tư các danh mục, nhiệm vụ dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 là 1.141,49 tỷ đồng, vốn nước ngoài (ODA) và đối ứng ODA là 556,533 tỷ đồng, các Chương trình mục tiêu quốc gia là 367,11 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Phụ lục số 02, 03, 04, 05).
b) Nguồn ngân sách địa phương: 2.982,934 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 1.600 tỷ đồng; bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài 69 tỷ đồng; vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung 1.086,334 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 14 tỷ đồng; bội chi ngân sách địa phương 213,6 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 06, 07, 08, 09).
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 340/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024:
a) Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được phê duyệt;
b) Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội;
d) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 68/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 và Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
đ) Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công;
e) Đảm bảo thời gian bố trí vốn cho dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công;
g) Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021, 2022 và dự kiến giải ngân năm 2023 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024;
h) Chỉ thực hiện bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã hoàn thành thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định.
2. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2024 dự kiến 5.048,067 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách địa phương 2.982,934 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương 2.065,133 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01).
3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2024
a) Nguồn ngân sách Trung ương: 2.065,133 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Vốn đầu tư các danh mục, nhiệm vụ dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 là 1.141,49 tỷ đồng, vốn nước ngoài (ODA) và đối ứng ODA là 556,533 tỷ đồng, các Chương trình mục tiêu quốc gia là 367,11 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Phụ lục số 02, 03, 04, 05).
b) Nguồn ngân sách địa phương: 2.982,934 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 1.600 tỷ đồng; bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài 69 tỷ đồng; vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung 1.086,334 tỷ đồng; đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 14 tỷ đồng; bội chi ngân sách địa phương 213,6 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 06, 07, 08, 09).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; kịp thời chỉ đạo hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới; đảm bảo điều kiện giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo đúng quy định.
Chỉ đạo các cơ quan liên quan, theo dõi sát tình hình thu, chi ngân sách năm 2023 và dự kiến số thu, chi ngân sách năm 2024, tổng hợp đầy đủ các nguồn vốn đưa vào cân đối ngay trong kế hoạch đầu tư công năm 2024, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Đồng thời rà soát, cắt giảm một số nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết để bổ sung chi đầu tư.
Kịp thời xử lý những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, điểm nghẽn liên quan đến triển khai, giải ngân vốn đầu tư công năm 2023; linh hoạt điều chuyển vốn đầu tư công từ các dự án, nhiệm vụ chi giải ngân thấp, không có khả năng giải ngân sang dự án, nhiệm vụ chi giải ngân tốt, có khối lượng hoàn thành; giữa các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh năm 2023; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả giao vốn, điều chuyển vốn năm 2023 tại Kỳ họp cuối năm 2023.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Năm 2023 |
Nhu cầu kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch |
Ước giải ngân 6 tháng đầu năm |
Ước giải ngân 9 tháng đầu năm |
Ước giải ngân năm 2023 |
||||
|
TỔNG SỐ |
6.193.324 |
2.169.789 |
4.647.493 |
5.965.042 |
5.048.067 |
|
1 |
Vốn NSNN |
6.183.324 |
2.159.789 |
4.637.493 |
5.955.042 |
5.048.067 |
|
a) |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
2.694.091 |
1.234.673 |
2.020.568 |
2.694.091 |
2.982.934 |
|
- |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi) |
626.491 |
138.534 |
469.868 |
626.491 |
1.155.334 |
|
- |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
1.800.000 |
1.061.206 |
1.350.000 |
1.800.000 |
1.600.000 |
|
- |
Xổ số kiến thiết |
10.000 |
- |
7.500 |
10.000 |
14.000 |
|
- |
Bội chi ngân sách địa phương |
257.600 |
34.933 |
193.200 |
257.600 |
213.600 |
|
b) |
Vốn ngân sách trung ương |
3.489.233 |
925.116 |
2.616.925 |
3.260.951 |
2.065.133 |
|
- |
Vốn trong nước |
2.912.630 |
884.564 |
2.184.473 |
2.748.415 |
1.528.600 |
|
|
Trong đó: Từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
810.000 |
|
247.524 |
505.400 |
|
|
- |
Vốn nước ngoài |
576.603 |
40.552 |
432.452 |
512.536 |
536.533 |
|
|
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
- |
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Năm 2023 |
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023 |
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
|||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Ước giải ngân từ 1/1/2023 đến 31/12/2023 |
||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: đã giao kế hoạch các năm 2021-2023 |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi ứng trước |
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi ứng trước |
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi ứng trước |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
13.882.483 |
11.724.281 |
1.120.075 |
1.070.075 |
7.128.639 |
6.786.827 |
8.623.407 |
4.210.707 |
6.652.557 |
4.210.706 |
1.921.748 |
1.141.490 |
- |
|
I |
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
170.000 |
137.700 |
20.000 |
20.900 |
36.070 |
35.000 |
137.700 |
- |
35.000 |
- |
74.500 |
60.000 |
|
|
a |
Danh mục dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng Trường nghề chất lượng cao, Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Hà Tĩnh |
254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
90.000 |
72.700 |
- |
- |
570 |
- |
72.700 |
|
|
|
30.000 |
30.000 |
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh (giai đoạn 2) |
1078; |
80.000 |
65.000 |
20.000 |
20.000 |
35.500 |
35.000 |
65.000 |
|
35.000 |
|
44.500 |
30.000 |
|
|
II |
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
230.000 |
175.000 |
41.698 |
41.698 |
87.678 |
86.406 |
175.000 |
- |
86.406 |
- |
134.742 |
85.302 |
- |
|
a |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Trung tâm Sản nhi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh |
1001; |
170.000 |
120.000 |
26.698 |
26.698 |
57.258 |
56.698 |
120.000 |
|
56.698 |
|
112.742 |
63.302 |
|
|
2 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Tĩnh (giai đoạn 2) |
572; |
60.000 |
55.000 |
15.000 |
15.000 |
30.420 |
29.708 |
55.000 |
|
29.708 |
|
22.000 |
22.000 |
|
|
III |
VĂN HÓA |
|
170.959 |
66.996 |
9.000 |
9.000 |
89.758 |
66.996 |
30.000 |
- |
30.000 |
- |
- |
- |
- |
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) |
3161/QĐ- UBND; 31/10/2017, 2798, QĐ-UBND, 05/8/2021 |
170.959 |
66.996 |
9000 |
9.000 |
89.758 |
66.996 |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
|
|
|
|
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
1.036.548 |
750.000 |
75.000 |
75.000 |
176.355 |
165.000 |
690.000 |
- |
105.000 |
- |
375.000 |
275.000 |
- |
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý cấp bách đê tả Nghèn, huyện Lộc Hà |
3235; |
182.290 |
120.000 |
25.000 |
25.000 |
117.355 |
115.000 |
60.000 |
|
55.000 |
|
5.000 |
5.000 |
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án âu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Khẩu, thị xã Kỳ Anh, Giai đoạn 2 |
2748; |
120.000 |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
52.000 |
50.000 |
70.000 |
|
50.000 |
|
20.000 |
20.000 |
|
|
|
Danh mục dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống tiêu thoát lũ, chống ngập úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận |
16/NQ-HĐND; 17/7/2021 |
484.258 |
360.000 |
- |
- |
3.000 |
- |
360.000 |
|
- |
|
200.000 |
150.000 |
|
|
|
Dự án Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sản xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh |
16/NQ-HĐND; 17/7/2021 |
250.000 |
200.000 |
|
|
4.000 |
|
200.000 |
|
- |
|
150.000 |
100 000 |
|
|
|
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ |
|
7.866.263 |
7.641.543 |
162.000 |
162.000 |
4.580.459 |
4.561.371 |
4.740.707 |
4.210.707 |
4.549.097 |
4.210.706 |
312.530 |
163.700 |
- |
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi thường GPMB, tái định cư DA Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương, Hà Tĩnh |
2925/QĐ-UBND, 20/10/2008; 683/QĐ-UBND, 10/3/2013 |
7.096.543 |
7.096.543 |
|
|
4.207.706 |
4.207.707 |
4.210.707 |
4.210.707 |
4.210.706 |
4.210.706 |
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên |
2809; |
80.000 |
65.000 |
25.000 |
25.000 |
66.300 |
30.491 |
65.000 |
|
50.491 |
|
13.700 |
13.700 |
|
|
c |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Đường vành đai phía Nam Khu kinh tế Vũng Áng |
756; |
450.520 |
295.000 |
95.000 |
95.000 |
171.560 |
170.000 |
293.000 |
|
170.000 |
|
255.000 |
125.000 |
|
|
2 |
Hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bằng, huyện Lộc Hà |
3560; |
84.200 |
65.000 |
22.000 |
22.000 |
63.370 |
65.000 |
65.000 |
|
65.000 |
|
18.830 |
|
|
|
3 |
Dự án Đường nối Quốc lộ 8A - Cụm Công nghiệp Thái Yên - Quốc lộ 15A, huyện Đức Thọ |
952; |
85.000 |
70.000 |
20.000 |
20.000 |
38.850 |
37.500 |
70.000 |
|
37.500 |
|
25.000 |
25.000 |
|
|
VI |
GIAO THÔNG |
|
2.594.716 |
1.645.000 |
629.377 |
579.377 |
579.377 |
1.221.982 |
1.630.009 |
- |
1.201.982 |
- |
608.454 |
347.560 |
- |
|
a |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường vào các xã Hà Linh, Hương Thủy, Hương Giang, Lộc Yên, Hương Đô và Phúc Trạch, huyện Hương Khê (đoạn K15+642,72 đến K25+252,86) |
2941/QĐ-UBND, 19/10/2016; 2304/QĐ- UBND, 31/7/2020. 2798; QĐ-UBND; 05/8/2021 |
100.725 |
80.000 |
5.000 |
5.000 |
98.823 |
85.000 |
65.000 |
|
65.000 |
|
|
|
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT 553 đoạn từ Lộc Yên - Đường Hồ Chí Minh (đoạn từ Km39+030 - Km47+830) |
2926; |
266.000 |
200.000 |
60.000 |
60.000 |
162.610 |
160.000 |
200.000 |
|
160.000 |
|
40.000 |
40.000 |
|
|
2 |
Dự án cải tạo mặt đường, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đường Quang Trung đoạn từ đường Nguyễn Huy Lung đến cầu Hộ Độ và bổ sung 01 đơn nguyên cầu Hộ Độ |
2781; |
157.000 |
110.000 |
4.377 |
4.377 |
112.600 |
110.000 |
110.000 |
|
110.000 |
|
|
|
|
|
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nâng cấp, mở rộng đường nối quốc lộ 1 tại ngã ba Thạch Long đi đường tỉnh ĐT.549 |
3243; |
90.000 |
75.000 |
30.000 |
30.000 |
76.600 |
75.000 |
75.000 |
|
75.000 |
|
4.000 |
|
|
|
|
Dự án Đường thị trấn Nghèn - Đồng Lộc, huyện Can Lộc |
2937; |
185.000 |
120.000 |
30.000 |
30.000 |
121.600 |
120.000 |
120.000 |
|
120.000 |
|
63.400 |
|
|
|
|
Đường giao thông liên xã An Hòa Thạnh - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn |
919; |
140.000 |
80.000 |
47.000 |
47.000 |
63.400 |
62.000 |
80.000 |
|
62.000 |
|
18.000 |
18.000 |
|
|
|
Đường vành đai thị xã Hồng Lĩnh (đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Tiên Sơn) |
107; |
150.000 |
100.000 |
63.000 |
63.000 |
88.540 |
88.000 |
100.000 |
|
88.000 |
|
61.460 |
12.000 |
|
|
|
Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh |
956; |
950.000 |
450.000 |
300.000 |
250.000 |
409.330 |
357.440 |
450.000 |
|
357.440 |
|
192.560 |
92.560 |
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cẩm Thạch - Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên |
344; |
124.991 |
100.000 |
25.000 |
25.000 |
54.761 |
53.801 |
100.000 |
|
53.801 |
|
59.034 |
35.000 |
|
|
|
Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên giới xã Hòa Hải, huyện Hương Khê |
903; |
185.000 |
140.000 |
45.000 |
45.000 |
71.200 |
70.000 |
140.000 |
|
70.000 |
|
70.000 |
70.000 |
|
|
|
Dự án Đường từ Thị trấn Đức Thọ đến khu lưu niệm Trần Phú, huyện Đức Thọ |
684; |
82.000 |
70.000 |
20.000 |
20.000 |
40.950 |
40.000 |
70.000 |
|
40.000 |
|
20.000 |
20.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường trục ngang ven biển huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh |
731; |
164.000 |
120.000 |
|
|
1.441 |
741 |
120.000 |
|
741 |
|
80.000 |
60.000 |
|
|
VII |
DU LỊCH |
|
376.592 |
308.042 |
63.000 |
63.000 |
172.213 |
165.072 |
220.000 |
- |
160.072 |
- |
186.522 |
59.928 |
- |
|
|
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Xây dựng hạ tầng khu du lịch Nam Thiên Cẩm huyện Cẩm Xuyên |
857; |
176.042 |
176.042 |
25.000 |
25.000 |
70.670 |
65.072 |
90.000 |
|
65.072 |
|
105.372 |
24.928 |
|
|
2 |
Hạ tầng khu du lịch biển huyện Lộc Hà |
2046; |
62.000 |
42.000 |
3.000 |
3.000 |
46.143 |
45.000 |
40.000 |
|
40.000 |
|
|
|
|
|
b |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạ tầng khu du lịch biển Xuân Thành, huyện Nghi Xuân |
827; |
138.550 |
90.000 |
35.000 |
35.000 |
55.400 |
55.000 |
90.000 |
|
55.000 |
|
81 .150 |
35.000 |
|
|
VIII |
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, DỰ ÁN CÓ TÍNH LIÊN KẾT VÙNG, ĐƯỜNG VEN BIỂN |
|
1.437.405 |
1.000.000 |
120.000 |
120.000 |
684.250 |
485.000 |
1.000.000 |
- |
485.600 |
- |
238.990 |
150.000 |
- |
|
a |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh |
755; |
1.437.405 |
1.000.000 |
120.000 |
120.000 |
684.250 |
485.000 |
1.000.000 |
|
485.000 |
|
230.000 |
150.000 |
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Năm 2023 |
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023 |
KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
Nhu cầu kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
||||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Kế hoạch |
Ước giải ngân từ 1/1/2023 đến 31/12/2023 |
|||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Đã giao KHV |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư |
|||||||||||
TỔNG SỐ |
|
1.019.190 |
810.000 |
810.000 |
810.000 |
505.400 |
505.400 |
813.000 |
810.000 |
810.000 |
- |
110.000 |
|
- |
- |
|
NGÀNH GIAO THÔNG |
|
668.826 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
300.000 |
300.000 |
501.000 |
500.000 |
500.000 |
- |
500.000 |
- |
- |
- |
|
Dự án Đường từ Quốc lộ 12C đi khu liên hợp gang thép Formosa, tỉnh Hà Tĩnh |
2391; |
668.826 |
500.000 |
500.000 |
500.000 |
300.000 |
300.000 |
501.000 |
500.000 |
500.000 |
|
500.000 |
- |
- |
|
|
PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG BỜ BIỂN, ĐẢM BẢO AN TOÀN HỒ CHỨA, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI |
|
85.864 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.500 |
80.000 |
80.000 |
- |
80.000 |
- |
- |
|
|
Kè bảo vệ bờ sông Ngàn sâu đoạn qua xã Hòa Lạc, huyện Đức Thọ |
74/NQ-HĐND ngày 23/6/2022 |
85.864 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.500 |
80.000 |
80.000 |
|
80.000 |
- |
|
|
|
ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC Y TẾ DỰ PHÒNG, Y TẾ CƠ SỞ |
|
264.500 |
230.000 |
230.000 |
230.000 |
125.400 |
125.400 |
231.500 |
230.000 |
230.000 |
- |
230.000 |
- |
- |
- |
|
Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa Trung tâm y tế huyện, tỉnh Hà Tĩnh |
87/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 |
193.000 |
169.000 |
169.000 |
169.000 |
70.500 |
70.500 |
170.000 |
169.000 |
169.000 |
|
169.000 |
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 19 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Hà Tĩnh |
87/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 |
71.500 |
61.000 |
61.000 |
61.000 |
54.900 |
54.900 |
61.500 |
61.000 |
61.000 |
|
61.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Năm 2023 |
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch vốn năm 2024 |
Ghi chú |
||||||||||||
Số quyết định |
TMĐT |
Ước giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2023 từ 1/1/2023 đến 31/12/2023 |
Giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: Đã giao các năm 2021-2023 |
||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài |
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
Vốn đối ứng nguồn NSTW |
Vốn nước ngoài (vốn NSTW) |
|||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
5.400.131 |
1.152.852 |
4.247.070 |
542.536 |
30.000 |
512.536 |
3.034.600 |
155.000 |
2.879.600 |
1.424.524 |
105.000 |
1.319.524 |
556.533 |
20.000 |
536.533 |
|
A |
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
|
5.400.131 |
1.152.852 |
4.247.070 |
542.536 |
30.000 |
512.536 |
3.034.600 |
155.000 |
2.879.600 |
1.424.524 |
105.000 |
1.319.524 |
556.533 |
20.000 |
536.533 |
|
I |
ĐÔ THỊ |
|
2.800.271 |
590.616 |
2.209.647 |
340.000 |
- |
340.000 |
1.586.615 |
- |
1.586.615 |
535.727 |
- |
535.727 |
475.000 |
- |
475.000 |
|
1 |
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB) |
2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 |
1.239.119 |
283.070 |
956.040 |
100.000 |
|
100.000 |
573.624 |
- |
573.624 |
285.727 |
- |
285.727 |
120.000 |
|
120.000 |
|
(2) |
Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ |
2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 |
851.897 |
178.047 |
673.850 |
150.000 |
- |
150.000 |
544.133 |
|
544.133 |
155.000 |
- |
155.000 |
180.000 |
|
180.000 |
|
(3) |
Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. |
2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 |
709.255 |
129.499 |
579.757 |
90.000 |
- |
90.000 |
468.858 |
|
468.858 |
95.000 |
- |
95.000 |
175.000 |
|
175.000 |
|
II |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
181.254 |
28.145 |
193.109 |
30.000 |
- |
30.000 |
121.127 |
- |
121.127 |
107.060 |
- |
107.060 |
- |
- |
- |
|
1 |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án "tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh" |
1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017; QĐ số 4291 ngày 31/12/2021 |
181.254 |
28.145 |
153.109 |
30.000 |
- |
30.000 |
121.127 |
|
121.127 |
107.060 |
- |
107.060 |
|
|
|
|
|
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
963.595 |
133.413 |
830.181 |
75.307 |
- |
75.307 |
691.777 |
258.189 |
- |
258.189 |
- |
- |
- |
|
|
|
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Hà Tĩnh (WB8). |
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 |
484.300 |
25.425 |
458.875 |
30.307 |
|
30.307 |
356.748 |
- |
356.748 |
137.189 |
- |
137.189 |
|
|
|
|
|
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Dự án FMCR) tỉnh Hà Tĩnh |
286/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/1/2019 |
479.295 |
107.988 |
371.306 |
45.000 |
|
45.000 |
335.029 |
|
335.029 |
121.000 |
- |
121.000 |
|
|
|
|
|
GIAO THÔNG |
|
1.378.583 |
391.011 |
907.571 |
80.000 |
30.000 |
50.000 |
568.319 |
155.000 |
413.319 |
506.319 |
105.000 |
401.319 |
32.000 |
20.000 |
|
|
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án IIG2 |
562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017; 112/NQ-HĐND ngày 06/6/2023 |
1.378.583 |
391.011 |
987.571 |
80.000 |
30.000 |
50.000 |
568.319 |
155.000 |
413.319 |
506.319 |
105.000 |
401.319 |
32.000 |
20.000 |
|
|
|
Y TẾ |
|
76.429 |
9.667 |
64.762 |
17.229 |
- |
17.229 |
66.762 |
- |
66.762 |
17.229 |
- |
17.229 |
49.533 |
- |
|
|
|
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc |
762/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 |
76.429 |
9.667 |
66.762 |
17.229 |
- |
17.229 |
66.762 |
|
66.762 |
17.229 |
- |
17.229 |
49.533 |
|
49.533 |
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Năm 2023 |
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2023 |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch 2024 |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước giải ngân từ 01/01/2023 đến 31/12/2023 |
|||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: đã giao kế hoạch năm 2021-2023 |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||
NSTW |
Đối ứng NSĐP theo quy định |
NSTW |
Đối ứng NSĐP theo quy định |
NSTW |
Đối ứng NSĐP theo quy định |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
695.425 |
415.915 |
279.510 |
695.425 |
415.915 |
279.510 |
1.277.607 |
717.056 |
560.551 |
914.084 |
492.924 |
934.110 |
367.110 |
- |
|
I |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
593.953 |
321.953 |
272.000 |
593.953 |
321.953 |
272.880 |
1.130.513 |
580.513 |
550.000 |
867.525 |
473.380 |
815.000 |
265.000 |
- |
|
a |
Chi đầu tư |
316.290 |
266.280 |
50.000 |
3162.80 |
266.280 |
50.000 |
579.380 |
473.380 |
106.000 |
867.525 |
473.380 |
500.000 |
200.000 |
|
|
b |
Chi thường xuyên |
277.673 |
55.673 |
222.000 |
277.673 |
55.673 |
222.000 |
551.133 |
107.133 |
444.000 |
|
|
315.000 |
65.000 |
|
|
II |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
86.269 |
78.759 |
7.510 |
86.269 |
78.759 |
7.510 |
123.219 |
112.668 |
10.551 |
12.007 |
4.697 |
102.310 |
85.310 |
- |
|
a |
Chi đầu tư |
3.656 |
3.656 |
|
3.656 |
3.656 |
|
4.697 |
4.697 |
|
12.007 |
4.697 |
22.310 |
5.310 |
|
|
b |
Chi thường xuyên |
82.613 |
75.103 |
7.510 |
82.613 |
75.103 |
7.510 |
118.522 |
107.971 |
10.551 |
|
|
80.000 |
80.000 |
|
|
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
15.203 |
15.203 |
- |
15.203 |
15.203 |
- |
23.875 |
23.875 |
- |
34.552 |
14.847 |
16.800 |
16.800 |
|
|
a |
Chi đầu tư |
8.594 |
8.594 |
|
8.594 |
8.594 |
|
14.847 |
14.847 |
|
34.552 |
14.847 |
9.800 |
9.800 |
|
|
b |
Chi thường xuyên |
6.609 |
6.609 |
|
6.609 |
6.609 |
|
9.028 |
9.028 |
|
|
|
7.000 |
7.000 |
|
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Mã QHNS |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2022 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2023 |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
7.667.751 |
1.407.947 |
1.671.000 |
1.800.000 |
1.600.000 |
|
|
Phần huyện, xã hưởng |
|
|
|
|
6.129.385 |
1.329.385 |
1.295.401 |
1.325.415 |
1.217.973 |
|
|
Phần tỉnh hưởng |
|
|
|
|
1.538.366 |
78.562 |
375.599 |
474.585 |
382.027 |
|
|
Bổ sung vốn điều lệ Quỹ phát triển đất |
|
|
|
|
100.000 |
- |
50.000 |
50.000 |
- |
|
|
Dự kiến hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất |
|
|
|
|
256.500 |
16.500 |
38.500 |
31.350 |
60.000 |
|
|
Thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
127.062 |
27.062 |
24.099 |
47.458 |
25.000 |
|
|
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
225.000 |
35.000 |
50.000 |
45.000 |
50.000 |
|
|
Đối ứng kinh phí thực hiện các Đề án đầu tư phát triển |
|
|
66.892 |
66.892 |
54.804 |
- |
12.000 |
30.000 |
12.804 |
|
|
Các dự án thực hiện Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2026 |
|
|
66.892 |
66.892 |
54.804 |
- |
12.000 |
30.000 |
12.804 |
|
|
Trụ sở làm việc Công an 15 xã, thị trấn tại các huyện Thạch Hà, Lộc Hà, Can Lộc, Nghi Xuân, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh |
7004892 |
87/NQ-HĐND 25/8/2022: 1316; 08/6/23 |
66.892 |
66.892 |
54.804 |
- |
12.000 |
30.000 |
12.804 |
|
|
Các dự án quan trọng, cấp bách của địa phương |
|
|
4.324.025 |
1.974.278 |
775.000 |
- |
201.000 |
270.777 |
234.223 |
|
1 |
Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh |
7915943 |
755; 12/4/2022 |
1.437.405 |
437.416 |
200.000 |
|
150.000 |
45.000 |
5.000 |
|
2 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tỉnh Hà Tĩnh |
7952808 |
268/QĐ-BGTVT; 03/03/2022 |
1.075.758 |
226.000 |
130.000 |
|
20.000 |
60.000 |
50.000 |
|
3 |
Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài |
|
3499; 22/10/2021 |
386.000 |
386.000 |
100.000 |
- |
30.000 |
65.777 |
4.223 |
|
4 |
Đầu tư xây dựng Bảo tàng Hà Tĩnh |
7596599 |
113/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 |
240.862 |
240.862 |
105.000 |
|
1.000 |
- |
45.000 |
|
5 |
Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh |
|
1809; 31/8/2022 |
234.000 |
234.000 |
80.000 |
- |
- |
50.000 |
30.000 |
|
6 |
Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh |
|
956; 09/5/2022 |
950.000 |
450.000 |
160.000 |
- |
- |
50.000 |
100.000 |
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XDCB
TẬP TRUNG BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA NĂM 2023 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao |
Kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn ngân sách XDCB tập trung năm 2023 |
Kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn ngân sách XDCB tập trung giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn ngân sách XDCB tập trung năm 2024 |
Ghi chú |
|||||||||
Số quyết định |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Ước giải ngân kế hoạch vốn từ 1/1/2023 đến 30/9/2023 |
Ước giải ngân kế hoạch vốn từ 1/1/2023 đến 31/12/2023 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2022 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2023 |
|||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
6.261.432 |
1.530.261 |
748.036 |
4.731.170 |
65.000 |
42.500 |
54.000 |
241.000 |
32.000 |
63.000 |
65.000 |
69.000 |
|
|
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
|
6.261.432 |
1.530.261 |
748.036 |
4.731.170 |
65.000 |
42.500 |
54.000 |
241.000 |
32.000 |
63.000 |
65.000 |
69.000 |
|
|
ĐÔ THỊ |
|
2.800.271 |
590.624 |
382.720 |
2.209.647 |
33.000 |
22.000 |
22.000 |
105.000 |
10.000 |
29.500 |
33.000 |
32.500 |
|
|
Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB) |
2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 |
1.239.119 |
283.079 |
141.539 |
956.040 |
13.000 |
13.000 |
13.000 |
40.000 |
5.000 |
11.500 |
13.000 |
10.500 |
|
|
Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. |
2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 |
851.897 |
178.047 |
124.633 |
673.850 |
11.000 |
|
|
35.000 |
3.000 |
10.000 |
11.000 |
11.000 |
|
|
Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. |
2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 |
709.255 |
129.499 |
116.548 |
579.757 |
9.000 |
9.000 |
9.000 |
30.000 |
2.000 |
8.000 |
9.000 |
11.000 |
|
|
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
181.254 |
28.145 |
28.145 |
153.109 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
18.000 |
3.000 |
5.500 |
5.000 |
4.500 |
- |
1 |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án "tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh" |
1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017; QĐ số 4291 ngày 31/12/2021 |
181.254 |
28.145 |
28.145 |
153.109 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
18.000 |
3.000 |
5.500 |
5.000 |
4.500 |
|
III |
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
1.631.395 |
467.313 |
171.808 |
1.164.081 |
13.000 |
10.500 |
13.000 |
57.000 |
11.000 |
21.000 |
13.000 |
12.000 |
|
1 |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh" |
281/QĐ-TTg 01/3/2017, 35/QĐ-TTg 10/01/2018; 2223/QĐ-TTg ngày 30/12/2021; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017 |
667.800 |
333.900 |
60.102 |
333.900 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
25.000 |
6.000 |
13.000 |
6.000 |
|
|
(2) |
Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Hà Tĩnh (WB8). |
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 |
484.300 |
25.425 |
25.425 |
458.875 |
500 |
500 |
500 |
7.000 |
2.500 |
4.000 |
500 |
|
|
(3) |
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (Dự án FMCR) tỉnh Hà Tĩnh |
286/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/1/2019 |
479.295 |
107.988 |
86.281 |
371.306 |
6.500 |
4.000 |
6.500 |
25.000 |
2.500 |
4.000 |
6.500 |
12.000 |
|
IV |
GIAO THÔNG |
|
1.378.583 |
391.011 |
114.474 |
987.571 |
10.000 |
5.000 |
10.000 |
40.000 |
6.000 |
7.000 |
10.000 |
5.000 |
|
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2 |
613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018, 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/QĐ-UBND 19/5/2017 |
1.378.583 |
391.011 |
114.474 |
987.571 |
10.000 |
5.000 |
10.000 |
40.000 |
6.000 |
7.000 |
10.000 |
5.000 |
|
|
Y TẾ |
|
269.930 |
53.168 |
50.889 |
216.762 |
4.000 |
- |
4.000 |
21.000 |
2.000 |
- |
4.000 |
15.000 |
|
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án Cung cấp thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh sử dụng vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc |
Số 2209/QĐ-UBND ngày 07/8/2017; điều chỉnh số 726/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh |
76.429 |
9.667 |
7.388 |
66.762 |
4.000 |
|
4.000 |
7.388 |
- |
- |
4.000 |
3.388 |
|
|
Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn, tỉnh Hà Tĩnh |
QĐ số 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 |
193.501 |
43.501 |
43.501 |
150.000 |
- |
- |
- |
13.612 |
2.000 |
|
|
11.612 |
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP
TRUNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí từ KC đến hết năm 2023 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối NSĐP giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch vốn năm 2024 |
Ghi chú |
|
||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Nguồn ngân sách XDCB tập trung |
|
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
|
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
|||||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|
||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
4.664.713 |
2.962.129 |
2.472.464 |
2.948.546 |
2.768.546 |
263.436 |
490.748 |
561.491 |
1.086.334 |
|
|
A |
VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1344.080 |
1344.080 |
238.436 |
238.436 |
250.596 |
450.000 |
|
|
B |
VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ |
|
4.664.713 |
2.962.129 |
2.472.464 |
1.604.466 |
1.424.466 |
25.000 |
252.312 |
310.895 |
636.334 |
|
|
B.1 |
VỐN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẤP TỈNH |
|
70.270 |
12.000 |
34.332 |
30.000 |
30.000 |
- |
3.600 |
17.275 |
9.125 |
|
|
B.2 |
DỰ ÁN THUỘC CÁC NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH |
|
3.440.943 |
1.864.629 |
2.259.007 |
726.892 |
626.892 |
24.000 |
210.712 |
153.495 |
165.209 |
|
|
I |
QUỐC PHÒNG |
|
143.376 |
48.376 |
123.000 |
28.000 |
28.000 |
9.000 |
10.000 |
9.000 |
- |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Km49+900 - Km74+680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng) |
790/QĐ-UBND ngày 31/3/2016; 2840/QĐ-UBND ngày 25/9/2018; 1494/QĐ-UBND |
143.376 |
48.376 |
123.000 |
28.000 |
28.000 |
9.000 |
10.000 |
9.000 |
|
|
|
II |
AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|
26.000 |
26.000 |
20.000 |
23.400 |
23.400 |
- |
10.000 |
10.000 |
3.400 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Trụ sở làm việc Đội Tuần tra kiểm soát giao thông Quốc lộ 8A thuộc phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Hà Tỉnh |
1617; |
26.000 |
26.000 |
20.000 |
23.400 |
23.400 |
|
10.000 |
10.000 |
3.400 |
|
|
III |
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
93.800 |
78.804 |
- |
85.000 |
85.000 |
- |
- |
- |
50.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Xuyên |
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
93.800 |
78.804 |
- |
85.000 |
85.000 |
|
- |
- |
50.000 |
|
|
|
VĂN HÓA, THÔNG TIN |
|
14.850 |
14.850 |
13.365 |
13.365 |
13.365 |
- |
11.891 |
1.474 |
- |
|
|
|
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng di tích Làng K130 xã Tiến Lộc (nay là thị trấn Nghèn) |
3751; |
14.850 |
14.850 |
13.365 |
13.365 |
13.365 |
|
11.891 |
1.474 |
- |
|
|
|
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN |
|
55.000 |
49.500 |
35.000 |
49.500 |
49.500 |
- |
10.000 |
25.000 |
49.500 |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hóa, tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh (giai đoạn 3) |
1465; |
55.000 |
49.500 |
35.000 |
49.500 |
49.500 |
|
10.000 |
25.000 |
14.500 |
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
|
124.616 |
92.000 |
38.000 |
82.800 |
82.800 |
- |
13.000 |
25.000 |
28.300 |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Trung tâm Hội nghị trực tuyến, Trung tâm tích hợp dữ liệu, Trung tâm điều hành thông minh; nâng cấp sửa chữa Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
89.616 |
57.000 |
38.000 |
51.300 |
51.300 |
|
13.000 |
25.000 |
13.300 |
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm chính trị huyện Kỳ Anh |
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
35.000 |
35.000 |
- |
31.500 |
31.500 |
|
- |
- |
15.000 |
|
|
I |
GIAO THÔNG |
|
1.881.780 |
1.031.841 |
1.200.999 |
237.000 |
137.000 |
7.000 |
79.960 |
34.021 |
5.109 |
|
|
|
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp tuyến đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng |
QĐ số 1758/QĐ- UBND ngày 26/6/2017; 606/QĐ-UBND ngày 20/02/2020; 259/QĐ-UBND ngày |
1.495.780 |
645.841 |
1.100.999 |
30.000 |
30.000 |
|
13.981 |
- |
5.109 |
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài |
3499; 22/10/2021 |
386.000 |
386.000 |
100.000 |
207.000 |
107.000 |
7.000 |
65.979 |
34.021 |
- |
|
|
VIII |
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ |
|
263.988 |
99.988 |
111.000 |
120.500 |
120.500 |
- |
47.000 |
49.000 |
13.500 |
|
|
a |
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu vực cổng A, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, huyện Hương Sơn |
3204; |
164.000 |
- |
34.000 |
30.000 |
30.000 |
|
15.000 |
4.000 |
- |
|
|
b |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉnh trang, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp Vũng Áng 1 |
945; |
41.488 |
41.488 |
32.000 |
37.500 |
37.500 |
|
12.000 |
20.000 |
5.500 |
|
|
2 |
Xử lý ngập úng tại Khu công nghiệp Gia Lách, huyện Nghi Xuân |
1005; |
58.500 |
58.500 |
45.000 |
53.000 |
53.000 |
|
20.000 |
25.000 |
8.000 |
|
|
IX |
DU LỊCH |
|
56.000 |
56.000 |
1.000 |
50.400 |
50.400 |
- |
- |
- |
50.400 |
|
|
a |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng trường biển Cửa Sót Lộc Hà |
269/NQ-HĐND; 18/3/2021 27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
56.000 |
56.000 |
1.000 |
50.400 |
50.400 |
- |
- |
- |
50.400 |
|
|
|
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH, PHỤC VỤ CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG |
|
1.153.500 |
1.085.500 |
179.125 |
847.574 |
767.574 |
1.000 |
38.000 |
140.125 |
462.000 |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
1.033.500 |
965.500 |
179.125 |
754.600 |
674.600 |
1.000 |
38.000 |
140.125 |
402.000 |
|
|
|
Đường huyện lộ ĐH56 đoạn qua xã Hòa Lạc, huyện Đức Thọ |
955; |
87.000 |
55.000 |
47.000 |
78.500 |
78.500 |
|
32.000 |
15.000 |
20.000 |
|
|
|
Đường giao thông trục chính nối các xã sát nhập xã Kim Hoa, huyện Hương Sơn |
1827; |
82.500 |
82.500 |
27.500 |
55.000 |
55.000 |
|
2.500 |
25.000 |
27.500 |
|
|
|
Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh |
1809; |
234.000 |
234.000 |
40.625 |
200.000 |
120.000 |
|
500 |
40.125 |
70.000 |
|
|
|
Đường giao thông bảo vệ an ninh biên giới, kết hợp bảo vệ phát triển thác Vũ Môn và phát triển vùng, huyện Hương Khê (giai đoạn 1) |
2760/QĐ-UBND; 31/12/2022 |
100.000 |
100.000 |
10.500 |
75.000 |
75.000 |
|
500 |
10.000 |
64.500 |
|
|
|
Đường trục dọc Khu đô thị trung tâm thị xã Kỳ Anh |
2762/QĐ-UBND; 31/12/2022 |
125.000 |
125.000 |
10.500 |
90.000 |
90.000 |
|
500 |
10.000 |
50.000 |
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH36 (Chợ Đình - Quán Trại), huyện Can Lộc |
2763/QĐ-UBND; 31/12/2022 |
100.000 |
100.000 |
10.500 |
60.000 |
60.000 |
|
500 |
10.000 |
45.500 |
|
|
|
Cầu Hốp Chuối, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang |
2764/QĐ-UBND; 31/12/2022 |
120.000 |
84.000 |
11.500 |
76.000 |
76.000 |
1.000 |
500 |
10.000 |
64.500 |
|
|
|
Trung tâm văn hóa truyền thông huyện Kỳ Anh |
2753/QĐ-UBND; 30/12/2022 |
75.000 |
75.000 |
10.500 |
45.100 |
45.100 |
|
500 |
10.000 |
20.000 |
|
|
|
Đường giao thông Huyện lộ ĐH.116, đoạn Mai Phụ - Ích Hậu, huyện Lộc Hà |
762/QĐ-UBND; 04/4/2023 |
110.000 |
110.000 |
10.500 |
75.000 |
75.000 |
|
500 |
10.000 |
40.000 |
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
120.000 |
120.000 |
- |
92.974 |
92.974 |
- |
- |
- |
60.000 |
|
|
1 |
Đường LX03 đoạn từ Thiên Cầm đến xã Cẩm Hòa huyện Cẩm Xuyên |
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
120.000 |
120.000 |
- |
92.974 |
92.974 |
|
- |
- |
60.000 |
|
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Nhu cầu kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2022 |
Đã bố trí kế hoạch năm 2023 |
Số còn lại giai đoạn 2024-2025 |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
21.000 |
21.000 |
44.000 |
4.000 |
11.000 |
10.000 |
19.000 |
14.000 |
|
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
21.000 |
21.000 |
19.000 |
- |
5.000 |
5.000 |
9.000 |
9.000 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ký túc xá học sinh, Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh |
1132; 02/6/2022 |
21.000 |
21.000 |
19.000 |
|
5.000 |
5.000 |
9.000 |
9.000 |
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
25.000 |
4.000 |
6.000 |
5.000 |
10.000 |
5.000 |
|