HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
122/2015/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA VIII,
NHIỆM KỲ NĂM 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn
thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính
phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số
9267/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND thành phố về việc thông qua Đề
án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt
tên cho một số đường của thành phố Đà Nẵng theo
các Phụ lục đính kèm:
1. Quận Sơn Trà có 40 đường (kèm theo Phụ lục
I).
2. Quận Ngũ Hành Sơn có 31 đường (kèm theo Phụ
lục II).
3. Quận Cẩm Lệ có 38 đường (kèm theo Phụ lục
III).
4. Quận Thanh Khê có 04 đường (kèm theo Phụ lục
IV).
5. Quận Hải Châu có 01 đường (kèm theo Phụ lục
V).
6. Quận Liên Chiểu có 34 đường (kèm theo Phụ
lục VI).
7. Huyện Hòa Vang có 18 đường (kèm theo Phụ lục
VII).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2016.
Điều 3. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển
tên cho các đường tại Điều 1.
Việc gắn biển tên đường phải hoàn
thành trong 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Thường trực Hội
đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 15, thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Bộ VHTT&DL; Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận,
huyện;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện
Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN,
TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐND (3).
|
CHỦ TỊCH
Trần Thọ
|
PHỤ LỤC I
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
(Kèm theo Nghị quyết số ………… /2015/NQ-HĐND, ngày …… …tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư nhà văn hóa quận cũ và khu dân
cư qua vệt KTQĐ đường Võ Văn Kiệt: có 09 đường.
1. Đoạn đường từ đường 5,5m
chưa đặt tên đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 180m, đặt tên là Mỹ Khê 1.
2. Đoạn đường từ đường 5,5m
chưa đặt tên đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, chiều dài 190m, đặt tên là Mỹ
Khê 2.
3. Đoạn đường từ đường 10,5m
chưa đặt tên đến giáp đường Nguyễn Thiện Kế,
chiều dài 165m, đặt tên là Mỹ Khê 3.
4. Đoạn đường từ đường Lương
Thế Vinh đến giáp đường Võ Văn Kiệt, chiều
dài 180m, đặt tên là An Trung Đông 1.
5. Đoạn đường từ đường Phạm
Cự Lượng đến giáp đường An Trung Đông 1 (gần phía đường
Lương Thế Vinh), chiều dài 75m, đặt tên là An
Trung Đông 2.
6. Đoạn đường từ đường
Phạm Cự Lượng đến giáp đường Phạm Quang Ảnh (gần phía đường
Võ Văn Kiệt), chiều dài 75m, đặt tên là An
Trung Đông 3.
7. Đoạn đường từ đường Phạm
Cự Lượng đến giáp đường Phạm Quang Ảnh (gần phía đường An
Trung Đông 3), chiều dài 75m, đặt tên là An
Trung Đông 4.
8. Đoạn đường từ đường Phạm
Cự Lượng đến giáp đường Phạm Quang Ảnh (gần phía đường An
Trung Đông 4), chiều dài 75m, đặt tên là An
Trung Đông 5.
9. Đoạn đường từ đường Phạm
Cự Lượng đến giáp đường Ngô Quyền, chiều dài
160m, đặt tên là An Trung Đông 6.
II. Khu dân cư An Viên và khu dân cư Thọ
Quang 3: có 10 đường.
1. Đoạn đường từ đường Ngô
Quyền đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 505m, đặt tên là Phạm Bằng.
2. Đoạn đường từ đường Bùi
Quốc Hưng đến giáp đường Mân Quang 11, chiều
dài 150m, đặt tên là Mân Quang 9.
3. Đoạn đường từ đường Mân
Quang 9 đến giáp đường Mân Quang 11, chiều
dài 100m, đặt tên là Mân Quang 10.
4. Đoạn đường từ đường Ngô
Quyền đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều
dài 140m, đặt tên là Mân Quang 11.
5. Đoạn đường từ đường bê
tông xi măng đến giáp đường Mân Quang 14,
chiều dài 90m, đặt tên là Mân Quang 12.
6. Đoạn đường từ đường Ngô
Quyền đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều
dài 140m, đặt tên là Mân Quang 14.
7. Đoạn đường từ đường Mân
Quang 14 đến giáp đường Phạm Bằng, chiều dài
250m, đặt tên là Mân Quang 15.
8. Đoạn đường từ đường Mân
Quang 15 đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều
dài 80m, đặt tên là Mân Quang 16.
9. Đoạn đường từ đường Mân
Quang 16 đến giáp đường Mân Quang 18, chiều
dài 140m, đặt tên là Mân Quang 17.
10. Đoạn đường từ đường Mân
Quang 15 đến giáp đường Trần Nhân Tông, chiều
dài 80m, đặt tên là Mân Quang 18.
III. Khu thương mại dịch vụ Nại Hiên Đông và
khu dân cư An Hòa: có 13 đường.
1. Đoạn đường từ đường Bùi
Huy Bích đến giáp đường Bùi Dương Lịch, chiều
dài 195m, đặt tiếp tên là Bùi
Huy Bích.
2. Đoạn đường từ đường Bùi
Dương Lịch đến giáp đường Nại Hưng 1, chiều
dài 460m, đặt tiếp tên là Bùi
Dương Lịch.
3. Đoạn đường từ đường Khúc
Thừa Dụ đến giáp đường quy hoạch 10,5m, chiều
dài 670m, đặt tiếp tên là Khúc
Thừa Dụ.
4. Đoạn đường từ đường Ngô
Thì Hiệu đến giáp đường Lê Đức Thọ, chiều
dài 200m, đặt tiếp tên là Ngô
Thì Hiệu.
5. Đoạn đường từ đường Khúc
Hạo đến giáp đường quy hoạch 10,5m, chiều
dài 175m, đặt tiếp tên là Khúc
Hạo.
6. Đoạn đường từ đường
Dương Lâm đến giáp đường quy hoạch 10,5m,
chiều dài 175m, đặt tiếp tên là
Dương Lâm.
7. Đoạn đường từ đường Nguyễn
Hữu An đến giáp đường Lê Văn Duyệt, chiều
dài 1800m, đặt tên là Hồ Hán Thương.
8. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường Khúc Thừa Dụ đến giáp đường
Dương Lâm, chiều dài 1090m, đặt tên là Nguyễn
Đình Hoàn.
9. Đoạn đường từ đường Nguyễn
Đình Hoàn đến giáp đường Dương Lâm, chiều
dài 995m, đặt tên là Phan Bá Vành.
10. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 10,5m đến giáp đường Lê Văn Duyệt, chiều
dài 210m, đặt tên là Nại Hưng 1.
11. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 10,5m đến giáp đường Bùi Dương Lịch,
chiều dài 140m, đặt tên là Nại Hưng 2.
12. Đoạn đường từ đường Vân
Đồn đến giáp đường Đào Duy Kỳ, chiều dài 150m, đặt tên là Nại Thịnh 9.
13. Đoạn đường từ đường Tôn
Quang Phiệt đến giáp đường Nại Thịnh 9, chiều
dài 120m, đặt tên là Nại Thịnh 10.
IV. Khu dân cư An Cư 5 và khu dân cư Mân Thái
2 mở rộng: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê
Văn Quý đến giáp đường Tạ Mỹ Duật, chiều dài
200m, đặt tiếp tên là Lê
Văn Quý.
V. Khu dân cư An Cư 5 và khu dân cư Mân Thái
2 mở rộng: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn
Sáng đến giáp đường Lê Văn Thứ, chiều dài 50m, đặt tiếp tên là Nguyễn Sáng.
VI. Khu B2.1 khu tái định cư giải tỏa nhà liền
kề: có 04 đường.
1. Đoạn đường từ đường Vân
Đồn đến giáp đường nội bộ khu dịch vụ thủy sản Thọ Quang, chiều dài 80m, đặt tên là Vũng
Thùng 6.
2. Đoạn đường từ đường Vũng
Thùng 6 đến giáp đường Vũng Thùng 8, chiều
dài 125m, đặt tên là Vũng Thùng 7.
3. Đoạn đường từ đường Vân
Đồn đến giáp đường nội bộ khu dịch vụ thủy sản Thọ Quang, chiều dài 80m, đặt tên là Vũng
Thùng 8.
4. Đoạn đường từ đường Phạm
Văn Xảo đến giáp đường Vân Đồn, chiều dài 175m, đặt tên là Nại Thịnh 11.
VII. Khu tái định cư xưởng 38, 387 và khu biệt
thự T20: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ khu vực
chưa thi công đến giáp đường Ngô Thì Sĩ chiều
dài 1210m, đặt tên là Trần Bạch Đằng.
2. Đoạn đường từ khu vực
chưa thi công đến giáp đường Nguyễn Văn Thoại, chiều dài 330m, đặt tên là Mỹ Khê 4.
PHỤ LỤC II
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số ………… /2015/NQ-HĐND, ngày …………tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư mới phường Bắc Mỹ An: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường An
Thượng 17 đến giáp đường Ngũ Hành Sơn, chiều
dài 330m, đặt tiếp tên là Đỗ
Bá.
II. Khu dân cư mới phường Bắc Mỹ An: có 01 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường Hồ Xuân Hương đến giáp đường
Ngũ Hành Sơn, chiều dài 330m, đặt tên là Mỹ
Đa Đông 9.
III. Khu dân cư Nam Tiên Sơn mở rộng: có 01
đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê
Văn Hiến đến giáp đường Chương Dương, chiều
dài 640m, đặt tên là Trần Trọng Khiêm.
IV. Khu dân cư cán bộ, công chức và khu dân
cư TTHC quận: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường 15m
chưa đặt tên đến giáp đường Sơn Thủy 11, chiều dài 960m, đặt tên là Trần Văn Đán.
2. Đoạn đường có hình chứ
L, từ đường Chu Cẩm Phong đến giáp đường
Trần Văn Đán, chiều dài 120m, đặt tên là An
Bắc 5.
V. Khu dân cư số 4 mở rộng và khu đô thị mới
Nam cầu Tiên Sơn: có 10 đường.
1. Đoạn đường từ đường
Nghiêm Xuân Yêm đến giáp đường Nước Mặn 3,
chiều dài 400m, đặt tiếp tên là Nghiêm
Xuân Yêm.
2. Đoạn đường từ đường Anh
Thơ đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều
dài 210m, đặt tiếp tên là Anh
Thơ.
3. Đoạn đường từ đường
Dương Tử Giang đến giáp đường 15m chưa đặt tên, chiều dài 155m, đặt tiếp tên
là Dương Tử Giang.
4. Đoạn đường từ đường Đa
Phước 8 đến giáp đường Dương Tử Giang, chiều
dài 100m, đặt tiếp tên là Đa
Phước 8.
5. Đoạn đường từ đường Nước
Mặn 1 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều
dài 435m, đặt tên là Nguyễn Thế Kỷ.
6. Đoạn đường từ đường
10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Nghiêm Xuân Yêm, chiều dài 225m, đặt tên là Nước Mặn 1.
7. Đoạn đường từ đường Nước
Mặn 1 đến giáp đường Nước Mặn 3, chiều dài 300m, đặt tên là Nước Mặn 2.
8. Đoạn đường từ đường
10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Nghiêm Xuân Yêm, chiều dài 230m, đặt tên là Nước Mặn 3.
9. Đoạn đường từ đường
10,5m chưa đặt tên đến giáp đường Nguyễn Thế Kỷ, chiều dài 130m, đặt tên là Nước Mặn 4.
10. Đoạn đường từ đường Đa
Phước 6 đến giáp đường Đa Phước 8, chiều dài
90m, đặt tên là Đa Phước 10.
VI. Khu tái định cư Bá Tùng giai đoạn 1, 2A,
2B: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường 7,5m
chưa đặt tên đến giáp đường Mai Đăng Chơn,
chiều dài 1270m, đặt tên là Cao Hồng Lãnh.
VII. Khu đô thị Hòa Hải H1-3 (giai đoạn 2):
có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường
Sa đến giáp đường Lê Văn Hiến, chiều dài 585m, đặt tên là Nguyễn Hữu Cầu.
VIII. Khu tái định cư số 9 phục vụ dự án Công
viên văn hóa lịch sử và khu tái định cư phía Tây FPT: có 09 đường.
1. Đoạn đường từ khu quy hoạch
đến giáp đường Trà Khê 5, chiều dài 200m, đặt tên là Trà Khê 1.
2. Đoạn đường từ đường Trà
Khê 1 đến giáp đường quy hoạch 10,5m, chiều
dài 165m, đặt tên là Trà Khê 2.
3. Đoạn đường từ khu vực
đang thi công đến giáp đường Trà Khê 5, chiều
dài 205m, đặt tên là Trà Khê 3.
4. Đoạn đường từ đường Trà
Khê 2 đến giáp đường Trà Khê 5, chiều dài 170m, đặt tên là Trà Khê 4.
5. Đoạn đường từ đường Nam
Kỳ Khởi Nghĩa đến giáp đường quy hoạch 10,5m, chiều dài 235m, đặt tên là Trà Khê 5.
6. Đoạn đường từ đường Nam
Kỳ Khởi Nghĩa đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 250m, đặt tên là Trà Khê 6.
7. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường Trà Khê 6 đến giáp đường
10,5m chưa đặt tên, chiều dài 235m, đặt tên
là Trà Khê 7.
8. Đoạn đường từ đường Trà
Khê 7 đến giáp đường Trà Khê 9, chiều dài 75m, đặt tên là Trà Khê 8.
9. Đoạn đường từ đường Trà
Khê 6 đến giáp đường Trà Khê 7, chiều dài 110m, đặt tên là Trà Khê 9.
IX. Khu tái định cư Đông Trà-Hòa Hải: có 01
đường.
1. Đoạn đường từ đường Võ
Chí Công đến giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa,
chiều dài 580m, đặt tên là Huỳnh Văn Nghệ.
X. Khu làng đá mỹ nghệ Non Nước: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường
Hoàng Văn Lai đến giáp đường Mai Đăng Chơn,
chiều dài 335m, đặt tiếp tên là
Hoàng Văn Lai.
2. Đoạn đường từ đường Quán
Khái 9 đến giáp đường Hoàng Văn Lai, chiều
dài 715, đặt tên là Phạm Như Hiền.
XI. Khu tái định cư Tân Trà: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường
Sa đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều
dài 720m, đặt tên là Võ Quí Huân.
2. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường Phan Đình Thông đến giáp đường Việt Bắc, chiều dài 585, đặt tên là Trần
Văn Giảng.
PHỤ LỤC III
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Nghị quyết số …………/2015/NQ-HĐND, ngày … …….tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu đô thị sinh thái Hòa Xuân: có 07 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m
chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 420m, đặt tên là Trần
Thúc Nhẫn.
2. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường
10,5m chưa đặt tên, chiều dài 1060m,
đặt tên là Phan Triêm.
3. Đoạn đường từ đường 7,5m
chưa đặt tên đến giáp đường Thanh Lương 4,
chiều dài 650m, đặt tên là Nguyễn Sắc Kim.
4. Đoạn đường từ đường 7,5m
chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 120m, đặt tên là Thanh Lương
1.
5. Đoạn đường từ đường Phan
Triêm đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều
dài 110m, đặt tên là Thanh Lương 2.
6. Đoạn đường từ đường Phan
Triêm đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều
dài 110m, đặt tên là Thanh Lương 3.
7. Đoạn đường từ đường Phan
Triêm đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều
dài 110m, đặt tên là Thanh Lương 4.
II. Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ: có 19 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trần
Nam Trung đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 1500m, đặt tiếp tên
là Trần Nam Trung.
2. Đoạn đường từ đường Võ
An Ninh đến giáp đường Võ Quảng, chiều dài 680m, đặt tên là Võ Sạ.
3. Đoạn đường từ đường Võ
Chí Công đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên,
chiều dài 2430m, đặt tên là Mẹ Thứ.
4. Đoạn đường từ đường Võ
An Ninh đến giáp đường Võ Văn Ngân, chiều
dài 710m, đặt tên là Trần Viện.
5. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường 7,5m chưa đặt tên đến giáp đường
Dương Loan, chiều dài 920m, đặt tên là
Võ Văn Ngân.
6. Đoạn đường từ đường Võ
An Ninh đến giáp đường Văn Tiến Dũng, chiều
dài 1320m, đặt tên là Dương Loan.
7. Đoạn đường từ đường 7,5m
chưa đặt tên đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, chiều dài 1660m, đặt tên là Võ An Ninh.
8. Đoạn đường từ đường Đô Đốc
Tuyết đến giáp đường Kha Vạng Cân, chiều dài
955m, đặt tên là Đặng Hòa.
9. Đoạn đường từ đường Trần
Nam Trung đến giáp đường Phan Ngọc Nhân, chiều
dài 615m, đặt tên là Phan Thao.
10. Đoạn đường từ đường
Hoàng Đình Ái đến giáp đường Phù Đổng, chiều
dài 710m, đặt tên là Hồ Tỵ.
11. Đoạn đường từ đường Trần
Nam Trung đến giáp đường Lê Trực, chiều dài 1120m, đặt tên là Nguyễn Kim.
12. Đoạn đường từ đường Võ
An Ninh đến giáp đường Thanh Hóa, chiều dài 105m, đặt tên là Cồn Dầu 9.
13. Đoạn đường từ đường Trần
Viện đến giáp đường Dương Loan, chiều dài 120m, đặt tên là Cồn Dầu 10.
14. Đoạn đường từ đường Lê
Quang Định đến giáp đường Hồ Tỵ (gần phía đường Hoàng Đình
Ái), chiều dài 115m, đặt tên là Lỗ
Giáng 12.
15. Đoạn đường từ đường Lê
Quang Định đến giáp đường Hồ Tỵ (gần phía đường Văn Tiến
Dũng), chiều dài 115m, đặt tên là Lỗ
Giáng 14.
16. Đoạn đường từ đường
Nhân Hòa 10 đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên (gần phía đường
Phù Đổng), chiều dài 360m, đặt tên là
Nhân Hòa 8.
17. Đoạn đường từ đường
Nhân Hòa 10 đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên (gần phía đường
Đô Đốc Lân), chiều dài 360m, đặt tên là
Nhân Hòa 9.
18. Đoạn đường từ đường Đô
Đốc Lân đến giáp đường Phù Đổng, chiều dài 235m, đặt tên là Nhân Hòa 10.
19. Đoạn đường từ đường Trần
Lê đến giáp đường Hoàng Đạo Thành, chiều dài
100m, đặt tên là Cẩm Nam 9.
III. Khu dân cư số 3 Nguyễn Tri Phương mở rộng:
có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Bùi
Xương Trạch đến giáp đường Hà Tông Quyền,
chiều dài 200m, đặt tiếp tên là Bùi
Xương Trạch.
IV. Khu dân cư Đông Nam nút giao thông Hòa Cầm
GĐ1: có 01 đường.
1. Đoạn đường có điểm
đầu và điểm cuối là đường Phan Sĩ Thực, chiều dài 155, đặt tên là
Bàu Gia 1.
V. Khu Bắc nút giao thông Hòa Cầm: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hồ
Sĩ Dương đến giáp đường kiệt bê tông xi măng,
chiều dài 40m, đặt tiếp tên là Hồ
Sĩ Dương.
2. Đoạn đường từ đường Phạm
Viết Chánh đến giáp đường quy hoạch 5,5m,
chiều dài 120m, đặt tên là Bàu Gia Thượng 4.
VI. Quốc lộ 14B cũ: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường Sơn đến giáp chân cầu vượt Hòa Cầm,
chiều dài 600m, đặt tên là Nguyễn Như Đãi.
VII. Đường Hòa Thọ Tây - Hòa Nhơn: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn
Như Đổ đến giáp đường Quốc lộ 14B, chiều dài
4900m, đặt tên là Cầu Đỏ - Túy Loan.
VIII. Đường Tôn Đản nối dài: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Tôn
Đản đến giáp đường vào kho bom (CK55), chiều
dài 1170m, đặt tiếp tên là Tôn
Đản.
IX. Khu dân cư Phước Tường: có 02 đường.
1. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường Tôn Đản đến giáp đường bê
tông xi măng rộng 3m, chiều dài 320m, đặt
tên là Phước Tường 1.
2. Đoạn đường có hình chữ
U, từ khu dân cư đến giáp đường Phước
Tường 1, chiều dài 270m, đặt tên là Phước
Tường 2.
X. Đường trước bến xe trung tâm: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Cao
Sơn Pháo đến giáp đường Lê Thạch, chiều dài 260m, đặt tiếp tên là Cao Sơn Pháo.
2. Đoạn đường từ đường Vũ
Trọng Hoàng đến giáp đường Nguyễn Văn Tạo,
chiều dài 70m, đặt tiếp tên là Vũ
Trọng Hoàng.
XI. Đường nối cầu Hòa Xuân và cầu Trung
Lương: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ cầu Hòa
Xuân đến giáp cầu Trung Lương, chiều dài 1310m, đặt tên là Nguyễn Phước Lan.
PHỤ LỤC IV
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ
(Kèm theo Nghị quyết số …………… /2015/NQ-HĐND, ngày ……… tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu dân cư phường An Khê: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trường
Chinh đến giáp K257A Trường Chinh, chiều dài
160m, đặt tên là Đông Lợi 4.
II. Khu nhà ở và làm việc - Tổng công ty miền
Trung: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Trần
Cao Vân đến giáp đường Kỳ Đồng, chiều dài 170m, đặt tên là Hà Đông 1.
2. Đoạn đường từ đường Hà
Đông 1 đến giáp khu dân cư, chiều dài 160m, đặt tên là Hà Đông 2.
3. Đoạn đường từ đường Hà
Đông 2 đến giáp khu dân cư, chiều dài 90m, đặt tên là Hà Đông 3.
PHỤ LỤC V
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU
(Kèm theo Nghị quyết số …………… /2015/NQ-HĐND, ngày ……… tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Khu Sân Golf Đa Phước: có 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Xuân
Diệu đến giáp đường 3 Tháng 2, chiều dài 330m, đặt tên là Xuân Tâm.
PHỤ LỤC VI
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Nghị quyết số ……………/2015/NQ-HĐND, ngày ……… tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Khu tái định cư Hòa Minh: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hà Hồi
đến giáp khu dân cư, chiều dài 150m, đặt tên là Phú Lộc 20.
2. Đoạn đường có hình chữ
L, từ đường Phú Lộc 20 đến giáp đường
Nguyễn Chích, chiều dài 125m, đặt tên là Phú
Lộc 21.
II. Khu trung tâm hành chính quận: có 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hồ
Tùng Mậu đến giáp đường Nguyễn Sinh Sắc, chiều
dài 285m, đặt tên là Phú Thạnh 7.
2. Đoạn đường từ đường Đỗ
Năng Tế đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên,
chiều dài 160m, đặt tên là Phú Thạnh 8.
III. Khu tái định cư Nguyễn Lương Bằng: có 01
đường.
1. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 7,5m đến giáp đường Phan Văn Định, chiều
dài 185m, đặt tên là Bàu Mạc 16.
IV. Khu đô thị công nghiệp Hòa Khánh: có 10
đường.
1. Đoạn đường từ đường Mai
Văn Ngọc đến giáp đường Đàm Thanh 9, chiều
dài 525m, đặt tiếp tên là Mai
Văn Ngọc.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn
Lương Bằng đến giáp đường Võ Duy Dương, chiều
dài 230m, đặt tên là Đàm Thanh 1.
3. Đoạn đường từ đường Đàm
Thanh 1 đến giáp đường Đàm Thanh 5, chiều
dài 210m, đặt tên là Đàm Thanh 2.
4. Đoạn đường từ đường Mai
Văn Ngọc đến giáp đường Đàm Thanh 2, chiều
dài 140m, đặt tên là Đàm Thanh 3.
5. Đoạn đường từ đường Đàm
Thanh 3 đến giáp đường Đàm Thanh 5, chiều
dài 145m, đặt tên là Đàm Thanh 4.
6. Đoạn đường từ đường Mai
Văn Ngọc đến giáp đường Võ Duy Dương, chiều
dài 190m, đặt tên là Đàm Thanh 5.
7. Đoạn đường từ đường 15m
chưa đặt tên đến giáp đường Võ Duy Dương,
chiều dài 120m, đặt tên là Đàm Thanh 6.
8. Đoạn đường từ đường Đàm
Thanh 6 đến giáp đường Đàm Thanh 8, chiều
dài 200m, đặt tên là Đàm Thanh 7.
9. Đoạn đường từ đường 15m
chưa đặt tên đến giáp đường Võ Duy Dương,
chiều dài 135m, đặt tên là Đàm Thanh 8.
10. Đoạn đường từ đường Mai
Văn Ngọc đến giáp đường 15m chưa đặt tên,
chiều dài 70m, đặt tên là Đàm Thanh 9.
V. Đường tái định cư Hòa Hiệp 2: có 03 đường.
1. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 5 đến giáp đường Xuân Thiều 6, chiều
dài 105m, đặt tên là Xuân Thiều 15.
2. Đoạn đường từ đường Trần
Bích San đến giáp đường Xuân Thiều 15, chiều
dài 65m, đặt tên là Xuân Thiều 16.
3. Đoạn đường từ đường Trần
Bích San đến giáp đường Xuân Thiều 15, chiều
dài 75m, đặt tên là Xuân Thiều 17.
VI. Khu dân cư kho lào: có 16 đường.
1. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 24,5m đến giáp tuyến đường Đào Công Soạn, chiều dài 140m, đặt tên là Xuân
Thiều 18.
2. Đoạn đường từ tuyến
đường Xuân Thiều 18 đến giáp đường Xuân Thiều 29, chiều dài 310m, đặt tên là Xuân Thiều
19.
3. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 24,5m đến giáp đường Trịnh Khắc Lập,
chiều dài 40m, đặt tên là Xuân Thiều 20.
4. Đoạn đường từ đường Trịnh
Khắc Lập đến giáp đường Đào Công Soạn, chiều
dài 85m, đặt tên là Xuân Thiều 21.
5. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 21 đến giáp đường Xuân Thiều 23, chiều
dài 85m, đặt tên là Xuân Thiều 22.
6. Đoạn đường từ đường Trịnh
Khắc Lập đến giáp đường Đào Công Soạn, chiều
dài 85m, đặt tên là Xuân Thiều 23.
7. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 24,5m đến giáp tuyến đường Đào Công Soạn, chiều dài 140m, đặt tên là Xuân Thiều
24.
8. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 24 đến giáp đường Xuân Thiều 28, chiều
dài 65m, đặt tên là Xuân Thiều 25.
9. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 25 đến giáp đường Đào Công Soạn, chiều
dài 40m, đặt tên là Xuân Thiều 26.
10. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 26 đến giáp đường Xuân Thiều 32, chiều
dài 135m, đặt tên là Xuân Thiều 27.
11. Đoạn đường từ đường Trịnh
Khắc Lập đến giáp tuyến đường Xuân Thiều 27,
chiều dài 45m, đặt tên là Xuân Thiều 28.
12. Đoạn đường từ đường
quy hoạch 24,5m đến giáp tuyến đường Đào Công Soạn, chiều dài 145m, đặt tên là Xuân Thiều
29.
13. Đoạn đường từ đường Trịnh
Khắc Lập đến giáp tuyến đường Xuân Thiều 27,
chiều dài 45m, đặt tên là Xuân Thiều 30.
14. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 30 đến giáp đường Xuân Thiều 33, chiều
dài 50m, đặt tên là Xuân Thiều 31.
15. Đoạn đường từ đường Xuân
Thiều 31 đến giáp đường Đào Công Soạn, chiều
dài 45m, đặt tên là Xuân Thiều 32.
16. Đoạn đường từ đường quy
hoạch 24,5m đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên,
chiều dài 315m, đặt tên là Xuân Thiều 33.
PHỤ LỤC VII
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Nghị quyết số ……………/2015/NQ-HĐND, ngày ……… tháng 12 năm 2015 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ - xã Hòa Châu: có
18 đường.
1. Đoạn đường từ đường Đào
Trinh Nhất đến giáp đường Bàu Cầu 3, chiều
dài 260m, đặt tên là Bàu Cầu 1.
2. Đoạn đường từ đường Bàu
Cầu 1 đến giáp đường Đào Trinh Nhất, chiều
dài 85m, đặt tên là Bàu Cầu 2.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn
Bảo đến giáp đường Đào Trinh Nhất, chiều dài
300m, đặt tên là Bàu Cầu 3.
4. Đoạn đường từ đường Trần
Văn Giàu đến giáp đường Phan Văn Đáng (gần phía đường Nguyễn
Bảo), chiều dài 100m, đặt tên là Bàu
Cầu 4.
5. Đoạn đường từ đường Trần
Văn Giàu đến giáp đường Phan Văn Đáng (gần phía đường Bàu
Cầu 4), chiều dài 100m, đặt tên là Bàu
Cầu 5.
6. Đoạn đường từ đường Trần
Văn Giàu đến giáp đường Phan Văn Đáng (gần phía đường Trần
Tử Bình), chiều dài 100m, đặt tên là Bàu
Cầu 6.
7. Đoạn đường từ đường Trần
Văn Giàu đến giáp đường Phan Văn Đáng (gần phía đường Bàu
Cầu 6), chiều dài 100m, đặt tên là Bàu
Cầu 7.
8. Đoạn đường từ đường Bàu
Cầu 7 đến giáp đường Trịnh Quang Xuân, chiều
dài 200m, đặt tên là Bàu Cầu 8.
9. Đoạn đường từ đường Kha
Vạng Cân đến giáp đường Trịnh Quang Xuân,
chiều dài 100m, đặt tên là Bàu Cầu 9.
10. Đoạn đường từ đường Mai
An Tiêm đến giáp đường Cao Bá Đạt (gần phía đường Phan Văn
Đáng), chiều dài 85m, đặt tên là Bàu
Cầu 10.
11. Đoạn đường từ đường Mai
An Tiêm đến giáp đường Cao Bá Đạt (gần phía đường Trần Văn
Giàu), chiều dài 85m, đặt tên là Bàu
Cầu 11.
12. Đoạn đường từ đường
Phan Thúc Trực đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 285m, đặt tên là Bàu Cầu 12.
13. Đoạn đường từ đường Bàu
Cầu 12 đến giáp đường Bàu Cầu 15, chiều dài 95m, đặt tên Bàu Cầu 14.
14. Đoạn đường từ đường
Phan Thúc Trực đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, chiều dài 285m, đặt tên là Bàu Cầu 15.
15. Đoạn đường từ đường
Phan Thúc Trực đến giáp đường Đặng Văn Kiều,
chiều dài 80m, đặt tên là Bàu Cầu 16.
16. Đoạn đường từ đường
Phan Văn Đáng đến giáp đường Phan Thúc Trực,
chiều dài 120m, đặt tên là Bàu Cầu 17.
17. Đoạn đường từ đường Bàu
Cầu 17 đến giáp đường Bàu Cầu 19, chiều dài 90m, đặt tên là Bàu Cầu 18.
18. Đoạn đường từ đường
Phan Văn Đáng đến giáp đường Phan Thúc Trực,
chiều dài 120m, đặt tên là Bàu Cầu 19.