HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
120/2007/NQ-HĐND
|
Việt Trì, ngày 12
tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2004/NQ-HĐND-KXVI NGÀY 01/7/2004, NGHỊ QUYẾT SỐ
82 VÀ 83/2006/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ; QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007; PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
THỜI KỲ 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2004/NQ-HĐND-KXVI ngày
01 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 82 và 83/2006/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định định mức phân
bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2007; Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân
sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời
kỳ 2007 - 2010.
Sau khi xem xét Tờ trình số 2792/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
I. Bổ sung Nghị quyết số
08/2004/NQ-HĐND-KXVI ngày 01/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
Tại điểm a, mục 3.2, phần I quy định về phí bảo vệ
môi trường nước thải sinh hoạt:
Đối với đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty TNHH
Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ:
- Để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được cho đơn
vị để trang trải cho việc thu phí.
- Phần phí còn lại (90% trên tổng số phí thu được)
nộp ngân sách nhà nước và được phân chia cho các cấp ngân sách như sau:
+ Ngân sách Trung ương hưởng: 50%;
+ Ngân sách cấp tỉnh hưởng: 50%.
II. Sửa đổi Nghị quyết số
82/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức
phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định ngân
sách giai đoạn 2007 – 2010 như sau:
1. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp giáo dục:
a. Tiêu chí phân bổ:
- Tiêu chí tính theo số biên chế cán bộ, giáo viên
được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Số học sinh kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao
hàng năm theo từng cấp học, bậc học.
- Phân bổ theo từng cho từng huyện, thành, thị có
điều kiện kinh tế xã hội, số học sinh bình quân trên lớp, điều kiện công tác giảng
dạy và học tập tương đương nhau.
b. Cơ cấu và định mức chi:
- Đảm bảo chi đủ lương, phụ cấp, các khoản có tính
chất lương (Nhóm I) theo số cán bộ giáo viên được giao hàng năm.
- Chi cho công tác giảng dạy học tập (Nhóm II) được
tính theo số học sinh kế hoạch cụ thể:
+ Khối Tiểu học định mức chi học sinh /năm: 165.000
đồng.
+ Khối THCS định mức chi học sinh/năm: 250.000 đồng.
+ Khối THPT định mức chi học sinh/năm: 350.000 đồng.
Được phân bổ cho từng huyện, thành, thị theo hệ số
điều chỉnh như sau:
Huyện, thành,
thị
|
Hệ số điều chỉnh
|
- Thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ
|
1,0
|
- Các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập
|
1,3
|
- Các huyện còn lại
|
1,2
|
+ Đối với các trường, chuyên Hùng Vương, Dân tộc nội
trú tỉnh, huyện, Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện định mức đảm bảo chi
theo cơ cấu của Nghị quyết số 82/2006/NQ- HĐND tỉnh.
- Trên cơ sở định mức phân bổ trên, nếu tỷ lệ chi
cho công tác giảng dạy và học tập thấp hơn Nghị quyết số 82/2006/NQ-HĐND thì sẽ
được bổ sung đủ theo Nghị quyết số 82/2006/NQ- HĐND.
- Đối với giáo viên mầm non trong biên chế được
tính theo tỷ lệ lương, các khoản có tính chất lương và chi cho công tác giảng dạy
học tập đảm bảo tính theo Nghị quyết số 82/2006/NQ- HĐND và theo số giáo viên
được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
- Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế: Nguồn
kinh phí chi trả bao gồm:
+ Đối với các xã đặc biệt khó khăn: Ngoài các khoản
lương trả theo chế độ, ngân sách tỉnh đảm bảo chi trả 19% các khoản đóng góp
(BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn).
+ Đối với các xã không thuộc xã đặc biệt khó khăn: ổn
định theo số giáo viên được cấp có thẩm quyền giao năm 2007, ngân sách tỉnh hỗ
trợ 19% các khoản đóng góp (BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn) tính trên hệ số
lương 1,86 theo mức lương tối thiểu và hỗ trợ tiền lương theo mức:
Các huyện Thanh
Sơn, Yên lập, Tân sơn: 380 nghìn đồng/giáo viên/tháng;
Các huyện còn lại:
320 nghìn đồng/giáo viên/tháng.
- Học bổng học sinh thuộc các trường Dân tộc nội
trú: Tính theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
- Các khoản chi khác phục vụ chung cho toàn ngành
căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung chi cho một số nhiệm vụ trọng
tâm.
2. Định mức phân bổ chi cho
các kỳ họp HĐND cấp xã:
- Định mức phân bổ chi cho các kỳ họp HĐND: 03 triệu
đồng/kỳ họp.
III. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 83/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc
quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân
chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ năm 2007 – 2010 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp nguồn
thu:
a. Sửa đổi điểm 9, mục I, phần
A, Điều 1 như sau:
Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp tỉnh
theo quy định do các đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không bao gồm: phí xăng dầu,
lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khóang sản), ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%.
b. Sửa đổi điểm 2, mục II,
phần A, Điều 1 như sau:
Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp
huyện theo quy định do các đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không bao gồm:
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản) ngân sách cấp huyện được hưởng
100%.
c. Sửa đổi điểm 1, mục III,
phần A, Điều 1 như sau:
Các khoản thu phí, lệ phí phần nộp ngân sách cấp xã
theo quy định của pháp luật (không bao gồm: phí, lệ phí đối với các phường, thị
trấn và xã Hoàng Xá huyện Thanh Thủy; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khóang sản) ngân sách cấp
xã được hưởng 100%.
2. Sửa đổi, bổ sung tỷ
lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ năm 2007 - 2010:
a. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu từ các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn:
Sửa đổi điểm a, khoản 4 biểu tỷ lệ phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách như sau:
Tỷ lệ điều tiết được phân chia theo đơn vị thu như
sau:
- Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục
Thuế tỉnh quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%;
- Đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do
Chi Cục thuế các huyện, thành, thị quản lý thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
b. Lệ phí trước bạ đối với ô tô, tàu, thuyền, xe
máy:
Sửa đổi điểm 1, khoản 6 biểu tỷ lệ phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu đối với
ô tô, tàu, thuyền, xe máy như sau: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
c. Thu tiền sử dụng đất (
bao gồm cả đấu giá đất, chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất ).
- Sửa đổi khoản 10 biểu tỷ lệ phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu từ tiền
sử dụng đất như sau: Ngân sách các huyện, thành, thị: 100%, trong đó:
+ Thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ: Ngân
sách thành phố, thị xã: 80%, ngân sách phường: 20%; ngân sách thành phố, thị xã
70%, ngân sách xã: 30%.
+ Đối với các huyện còn lại: Tỷ lệ điều tiết:
ngân sách huyện 50%, ngân sách xã 50% (riêng đối với thị trấn: Ngân sách huyện
70%, ngân sách thị trấn 30%).
- Đối với Tiền đấu
giá đất do Trung tâm phát triển quỹ đất, các dự án, các công trình trọng điểm
(khu đô thị mới, các khu công nghiệp...) do tỉnh quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh
hưởng 100%. Riêng chi phí đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất, cấp nào thực hiện
được phản ánh vào ngân sách cấp đó 100%.
d. Thu phí và lệ phí:
Bổ sung nội dung: Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khóang sản:
+ Ngân sách cấp huyện: 60%;
+ Ngân sách cấp xã: 40%.
(Về chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số
08/2004/NQ-HĐND-KXVI ngày 01 tháng 7 năm 2004, Nghị quyết số 82 và
83/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
khóa XVI.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
khóa XVI, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2008./.
TỶ
LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
TỪ NĂM 2007 – 2010
(Kèm theo Nghị
quyết số: 120/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Nội dung
|
Thành phố Việt trì
|
Thị xã Phú Thọ
|
11 huyện còn lại (1)
|
NS cấp tỉnh
|
NS thành phố
|
NS xã, phường
|
NS cấp tỉnh
|
NS thị xã
|
NS xã, phường
|
NS cấp tỉnh
|
NS cấp huyện
|
NS xã, TT
|
NS phường
|
NS xã
|
NS phường
|
NS xã
|
NS thị trấn
|
NS xã
|
1
|
Thu từ các DN
Trung ương quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế GTGT
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế TNDN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn NS
(tồn đọng)
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thu khác
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thu từ các DN địa
phương và các DN cổ phần hóa có vốn Nhà nước
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế GTGT
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế TNDN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế TTĐB
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế môn bài
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn NS
(tồn đọng)
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thu khác
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
3
|
Thu từ các DN có
vốn đầu tư NN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế GTGT
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế TND
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Thuế môn bài
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Tiền thuê đất
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
4
|
Thu từ các khu vực
CTN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Thu từ các DN
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ các DN ngoài
quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do Chi Cục thuế các huyện, thành, thị quản lý thu
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
b/
|
Thu từ hộ kinh
doanh cá thể (bao gồm: Thuế GTGT,
TNDN, TTĐB, môn bài và thu khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường:
Tiên Cát, Gia Cẩm, Nông Trang (TP. Việt Trì)
|
|
95
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường
của thị xã Phú Thọ; các phường còn lại của thành phố Việt Trì; xã Vân Phú
(TP. Việt Trì), xã Hoàng Xá (huyện Thanh Thủy) và các thị trấn Hưng Hóa - huyện
Tam Nông, thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê và thị trấn Yên Lập - huyện Yên
Lập)
|
|
90
|
|
10
|
|
90
|
|
10
|
|
90
|
10
|
10
|
|
- Các xã và 3 thị
trấn còn lại
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
70
|
5
|
Thuế tài nguyên
|
|
70
|
30
|
30
|
|
70
|
30
|
30
|
|
70
|
30
|
30
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với ô tô, tàu
thuyền, xe máy
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Đối với nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phường
|
|
80
|
20
|
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
70
|
7
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường
|
|
70
|
30
|
|
|
70
|
30
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị
trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
70
|
8
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
9
|
Thu xổ số kiến
thiết
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
10
|
Thu tiền sử dụng
đất (bao gồm cả đấu giá đất, chi phí
đấu giá, bồi thường thiệt hại về đất )
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Đối với các phường
|
|
80
|
20
|
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
b/
|
Đối với các xã
|
|
70
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
|
50
|
|
50
|
c/
|
Đối với các thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
30
|
|
d/
|
Tiền đấu giá đất do
Trung tâm phát triển quỹ đất, các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới,
các khu công nghiệp…) do tỉnh tập trung quản lý thu.
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
Riêng chi phí đấu
giá, bồi thường thiệt hại về đất, cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân
sách cấp đó 100%.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Thuế chuyển quyền
SD đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường
|
|
90
|
10
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị
trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
70
|
12
|
Thu tiền thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các DN có
vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
- Đối với các đối
tượng còn lại
|
50
|
50
|
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
|
|
13
|
Thuế SD đất NN
|
|
30
|
70
|
70
|
|
30
|
70
|
70
|
|
30
|
70
|
70
|
14
|
Thu phí và lệ
phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí
huyện
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí
xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
70
|
|
|
30
|
|
70
|
|
- Các thị trấn xã
Hoàng Xá - huyện Thanh Thủy.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
80
|
|
|
- Các xã khác còn lại
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
*/ Phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khóang sản
|
|
60
|
40
|
40
|
|
60
|
40
|
40
|
|
60
|
40
|
40
|
|
*/ Phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải: Ngân sách Trung ương được hưởng 50% số còn lại được
phân chia như sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi
trường nước thải công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi
trường nước sinh hoạt
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
+ Đơn vị cung cấp
nước sạch tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp
nước
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
Riêng đơn vị cung cấp
nước sạch là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
-
UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác
nước để sử dụng thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt
|
|
|
50
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
|
50
|
50
|
15
|
Thu phí xăng dầu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
16
|
Thu Quỹ đất công
ích, hoa lợi công sản… tại xã,
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
17
|
Thu khác ngân sách
(Ngân sách cấp nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động, đóng
góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu sự nghiệp của
các đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhượng bán,
thanh lý tài sản ở các đơn vị HCSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tịch thu (bằng
tiền, hiện vật quy tiền và các khoản tịch thu khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền phạt các
loại (trừ tiền phạt Hải quan thu và phạt hành chính về thuế)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi các khoản
chi năm trước.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu còn
lại theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): 11 huyện còn lại bao gồm: Đoan Hùng, Phù Ninh,
Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn
và Tân Sơn.