HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2022/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp,
ngày
15
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH CƠ CHẾ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về dự thảo Nghị quyết quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định:
a) Tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
b) Cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và
các chương trình, dự án khác ở địa phương;
c) Cơ chế huy động và sử dụng nguồn vốn
tín dụng, nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
d) Nội dung thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025 (sau đây viết tắt là Chương
trình).
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan cấp
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây viết tắt
là huyện) và các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý,
tổ chức thực hiện Chương trình
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật
về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; tạo quyền chủ động
cho các cơ quan cấp tỉnh và các huyện trong việc tổ chức thực hiện Chương
trình.
c) Thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
d) Việc phân bổ cụ thể ngân sách Trung
ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực
tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả
thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện
kế hoạch đầu tư công năm trước.
đ) Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2022-2025.
2. Nguồn ngân sách địa phương theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Nguồn vốn hợp pháp khác.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU CHÍ, HỆ SỐ,
ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào
số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo
đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp.
2. Đơn vị hành chính cấp xã của huyện
để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Số lượng tuyển sinh đào tạo nghề
trên địa bàn huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển
sinh năm 2020 theo báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn
cao nhất.
Điều 5. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Tỷ lệ phân bổ vốn ngân sách Trung
ương của Dự án: phân bổ 100% vốn cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số vốn cho từng huyện:
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện
|
Hệ số
|
Dưới 3,9%
|
0,03
|
Từ 3,9% đến dưới 5%
|
0,04
|
Từ 5% đến dưới 6%
|
0,05
|
Từ 6% đến dưới 12%
|
0,09
|
Từ 12% trở lên
|
0,13
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 1.500 hộ
|
0,04
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,05
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,06
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,09
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 4.200 hộ
|
0,11
|
Từ 4.200 hộ đến dưới 4.600 hộ
|
0,12
|
Từ 4.600 hộ trở lên
|
0,13
|
c) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,06
|
Từ 10 xã đến dưới 18 xã
|
0,09
|
18 xã
|
0,11
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ cho các huyện để thực hiện Dự án này.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i
Điều 6. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Tỷ lệ phân bổ vốn ngân sách Trung
ương của Tiểu dự án: phân bổ 100% vốn cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho từng
huyện: áp dụng tiêu chí và hệ số phân bổ vốn quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
quyết này.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện: áp dụng phương pháp tính, xác định phân bổ vốn quy định
tại khoản 3 Điều 5 Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương
của Tiểu dự án cho cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện
Tiểu dự án.
Điều 7. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn.
a) Tỷ lệ phân bổ vốn ngân sách Trung
ương của Tiểu dự án: phân bổ 100% vốn cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho từng
huyện:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện
Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của
huyện
|
Hệ số
|
Dưới 3,9%
|
0,03
|
Từ 3,9% đến dưới 5%
|
0,04
|
Từ 5% đến dưới 6%
|
0,05
|
Từ 6% đến dưới 12%
|
0,09
|
Từ 12% trở lên
|
0,13
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 1.500 hộ
|
0,04
|
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,05
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,06
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,09
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 4.200 hộ
|
0,11
|
Từ 4.200 hộ đến dưới 4.600 hộ
|
0,12
|
Từ 4.600 hộ trở lên
|
0,13
|
Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,06
|
Từ 10 xã đến dưới 18 xã
|
0,09
|
18 xã
|
0,11
|
Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa
bàn huyện
Số lượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện
|
Hệ số
|
Dưới 300 người/năm
|
0,03
|
Từ 300 người/năm đến dưới 600 người/năm
|
0,07
|
Từ 600 người/năm trở lên
|
0,13
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một
huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương
phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án này.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
+ ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh đào tạo nghề trên địa bàn huyện thứ i.
2. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương
của Tiểu dự án cho cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện
Tiểu dự án.
Điều 8. Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương
của Tiểu dự án cho cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện
Tiểu dự án.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Tỷ lệ phân bổ vốn ngân sách Trung
ương của Tiểu dự án: Phân bổ tối thiểu 35% vốn cho cơ quan cấp tỉnh được giao
nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện Tiểu dự án; tối đa 65% vốn cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho từng
huyện: Áp dụng tiêu chí và hệ số phân bổ vốn quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
quyết này.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện: Áp dụng phương pháp tính, xác định phân bổ vốn quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị quyết này.
Điều 9. Dự án 7: Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình
Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương
của Tiểu dự án cho cơ quan cấp tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện
Tiểu dự án.
2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
a) Tỷ lệ phân bổ vốn ngân sách Trung
ương của Tiểu dự án: Phân bổ tối thiểu 35% vốn cho các cơ quan cấp tỉnh được
giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện các Dự án, Tiểu dự án của Chương trình;
tối đa 65% vốn cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho từng
huyện: Áp dụng tiêu chí và hệ số phân bổ vốn quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị
quyết này.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện: Áp dụng phương pháp tính, xác định phân bổ vốn quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị quyết này.
Mục 2. TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 10. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hàng năm, căn cứ vốn ngân sách Trung
ương phân bổ, ngân sách địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện) bố trí vốn
đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình, việc bố trí vốn đối ứng của ngân sách địa phương cho từng dự án, tiểu dự
án tương ứng với tỷ lệ phân bổ vốn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều
8 và Điều 9 Nghị quyết này.
Mục 3. CƠ CHẾ LỒNG
GHÉP, HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Điều 11. Cơ chế lồng
ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục
tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai
đoạn 2022-2025
1. Nguyên tắc lồng
ghép nguồn vốn
a) Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện
các dự án đầu tư, hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn
cấp xã, cấp huyện.
b) Đảm bảo không làm thay đổi các mục
tiêu, nhiệm vụ của từng chương trình, dự án; giảm thiểu chồng chéo, trùng lặp về
phạm vi, đối tượng, nội dung; tránh dàn trải, lãng phí trong sử dụng vốn.
c) Quá trình lồng ghép phải được thực
hiện đồng bộ từ khâu xây dựng chính sách, lập kế hoạch, phân bổ, giao dự toán
ngân sách và sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn vốn.
d) Xác định rõ tỷ lệ huy động, đóng
góp vốn từng chương trình, dự án được lồng ghép; thống nhất định mức chi theo từng
nội dung, hoạt động được lồng ghép; thống nhất quy trình, thủ tục thanh toán,
quyết toán vốn lồng ghép phù hợp với thực tế tại địa phương.
đ) Phân công, phân cấp rõ trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp trong thực hiện hoạt động lồng ghép.
2. Nội dung thực hiện lồng ghép nguồn
vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và từ các chương trình, dự án khác.
a) Dự án đầu tư.
b) Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Hoạt động đào tạo nâng cao kỹ năng
nghề nghiệp, đào tạo nghề, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện;
thông tin, tuyên truyền về các Chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Hoạt động kiểm tra, đánh giá, hội
nghị triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
đ) Các nội dung khác thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia (nếu có).
3. Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép:
a) Ngân sách Trung ương: ngân sách
Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025; nguồn vốn
hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn ODA.
b) Ngân sách địa phương: ngân sách cấp
tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thực hiện đầu tư trên địa bàn cấp
huyện, cấp xã nhằm đạt các mục tiêu và tiêu chí xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo.
c) Nguồn vốn tín dụng.
d) Nguồn vốn hợp pháp khác: vốn huy động
từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua các chính sách thu hút đầu tư; đóng
góp (bằng tiền hoặc
hiện vật)
của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện
vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Quy trình, thủ tục thanh toán, quyết
toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 12. Cơ chế huy động
các nguồn lực khác (nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn hợp pháp khác) thực hiện
Chương trình
1. Huy động nguồn vốn
tín dụng
a) Huy động tối đa nguồn vốn tín dụng thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia thông qua các chính sách tín dụng cho từng
đối tượng, nội dung thuộc phạm vi đầu tư từng Chương trình mục tiêu quốc gia.
Cơ chế huy động nguồn vốn tín dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ về
chính sách tín dụng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Sử dụng nguồn vốn tín dụng thực hiện
theo quy định của từng chính sách tín dụng và các quy định của pháp luật về hoạt
động tín dụng; khuyến khích cho vay ủy thác qua hệ thống ngân hàng chính sách
xã hội.
2. Huy động nguồn vốn hợp pháp khác
a) Huy động, thu hút nguồn vốn từ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vào thực hiện các dự án hỗ trợ sản xuất và các
hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
b) Huy động nguồn đóng góp tự nguyện của
người dân (bằng tiền, hiện
vật hoặc ngày công lao động), doanh nghiệp,
tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo sự tham gia đóng góp
phải trên tinh thần tự nguyện, công khai, minh bạch, rõ trách nhiệm giải trình
theo quy định của pháp luật.
c) Sử dụng vốn huy động hợp pháp thực
hiện Chương trình: vốn huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thông qua
các chính sách thu hút đầu tư được sử dụng theo quy định của pháp luật đầu tư,
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan; đóng góp (bằng tiền hoặc
hiện vật)
của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện phân bổ, sử dụng theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền tại địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện
vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham gia thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia do cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý, sử dụng.
Điều 13. Nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
Thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển sản
xuất theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22 và Điều
23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 15 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 14;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT/TU, UBND,
UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|