Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 12/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/10/2019
Ngày có hiệu lực 15/10/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 10 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ DÔI DƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 5528/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 100/BC-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; chế độ hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Số lượng, chức danh và mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

1. Số lượng

a) Xã, phường, thị trấn loại 1: Tối đa 14 người;

b) Xã, phường, thị trấn loại 2: Tối đa 12 người;

c) Xã, phường, thị trấn loại 3: Tối đa 10 người.

2. Khung chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã

STT

Chức danh

Khối Đảng (02 chức danh)

1

Tổ chức - Kiểm tra;

2

Tuyên giáo - Dân vận;

Khối chính quyền (07 chức danh)

3

Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);

4

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

5

Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ;

6

Nội vụ - thi đua - tôn giáo - dân tộc;

7

Kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (đối với xã) hoặc Xây dựng, đô thị, môi trường, thương mại, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp (đối với phường, thị trấn);

8

Văn hóa, thể dục, thể thao và phụ trách đài truyền thanh;

9

Công tác gia đình và trẻ em;

Khối Mặt trận và các đoàn thể chính trị xã hội (05 chức danh)

10

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

11

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

12

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

13

Phó Chủ tịch Hội Nông dân;

14

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

3. Bố trí các chức danh

a) Giao Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ khung chức danh quy định tại khoản 2 Điều này bố trí phù hợp tình hình thực tế của địa phương nhưng không vượt quá số người tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Đối với các địa phương bố trí Phó Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã vẫn thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã

a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng 1,15 mức lương cơ sở (bao gồm kinh phí đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế).

b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 0,5 mức lương cơ sở/người/tháng đối với 02 chức danh Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã; các chức danh còn lại được hỗ trợ thêm 0,3 mức lương cơ sở/người/tháng.

5. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã

a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định tại khoản 1 Điều này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định tại khoản 1 Điều này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

[...]