HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2017/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ
Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ
trình số 61/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn từ nguồn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại họp thứ 4 HĐND tỉnh khóa XI; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại
biểu Quốc hội
- Bộ Tư pháp (Cục
Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ lao động -
TB&XH (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Kế hoạch-
Đầu tư (Vụ Pháp
chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh Kon Tum;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 là căn cứ để lập kế
hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016-2020 của tỉnh. Là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
- Các sở, ban, ngành và các huyện, thành
phố sử dụng kinh phí Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan
đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
nhà nước, các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư, kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và
các văn bản pháp luật có liên quan;
2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
phải đảm bảo thực
hiện đúng các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế,
chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo
quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương;
4. Ưu tiên hỗ trợ
các xã biên giới, xã an toàn khu, vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn;
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường công tác phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chí
phân bổ vốn
Áp dụng 04 nhóm
tiêu chí
1. Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số;
2. Tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo;
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên;
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính và các huyện có xã
biên giới.
Điều 5. Xác định hệ số của từng
tiêu chí theo từng dự án
1. Dự án 1: Chương trình 30a
a) Tiểu
dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
* Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí 1:
Dân số và dân tộc thiểu số
Dân
số
|
Hệ
số
|
Huyện có dưới 6.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có từ 6.000
hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Huyện có từ 10.000 hộ trở lên
|
0,20
|
Dân
tộc thiểu số
|
Hệ số
|
Huyện có dưới
5.000 hộ dân tộc thiểu số
|
0,15
|
Huyện có từ
5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ dân tộc thiểu số
|
0,17
|
Huyện có từ
6.000 hộ dân tộc thiểu số trở lên
|
0,20
|
Quy mô dân số, quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện
để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả điều tra,
rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015 theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số
120/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ số
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên
|
0,24
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Huyện có dưới 3.500 hộ nghèo
|
0,20
|
Huyện có từ 3.500 hộ đến dưới 4.500 hộ nghèo
|
0,22
|
Huyện có từ 4.500 hộ nghèo trở lên
|
0,24
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính
toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả điều tra, rà soát
hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
* Tiêu chí 3: Diện
tích đất tự nhiên
Diện
tích đất tự nhiên
|
Hệ số
|
Huyện có tổng diện tích đất tự nhiên dưới 100.000 ha
|
0,10
|
Huyện có tổng
diện tích đất tự nhiên từ 100.000 ha đến dưới 140.000 ha
|
0,12
|
Huyện có tổng diện tích đất tự nhiên từ 140.000
ha trở lên
|
0,14
|
Diện tích đất tự
nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31/12/2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh
Kon Tum.
- Tiêu chí
4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới
Đơn
vị hành chính
|
Hệ
số
|
Huyện có số xã
dưới 10 xã
|
0,10
|
Huyện có số xã
từ 10 đến dưới 12 xã
|
0,12
|
Huyện có số xã từ 12 xã trở lên
|
0,14
|
Huyện có xã
biên giới
|
Hệ số
|
- Huyện có số xã dưới 3 xã biên giới
|
0,10
|
- Huyện có số
xã từ 3 xã đến dưới 5 xã biên giới
|
0,12
|
- Huyện có số
xã từ 5 xã biên giới trở lên
|
0,14
|
+ Đơn vị hành
chính cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31/12/2015 theo công bố của Cục Thống
kê tỉnh Kon Tum;
+ Đơn vị hành chính cấp xã biên giới của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã
biên giới theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Định mức phân bổ:
- Đối với vốn đầu tư phát triển
+ Tổng vốn đầu
tư cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X;
+ Tổng vốn đầu tư cho một huyện hưởng cơ chế, chính sách như huyện nghèo theo Nghị quyết 30a bằng 70% vốn đầu tư cho
một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X;
Trong đó:
A: Định mức bình
quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm
tiêu chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ
hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ
số theo số đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới)
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo (kinh phí
sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ: Các huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; các huyện nghèo theo quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được
hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; các huyện nghèo
khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ
nghèo dân tộc thiểu số, chủ hộ nghèo
là phụ nữ; Nhóm hộ hoặc cộng đồng có đa số hộ nghèo; Người lao động là người sau cai
nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở
về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án;
+ Các tổ chức và
cá nhân có liên quan;
- Các tiêu chí cụ thể: Áp dụng theo Điểm a, Khoản 1, Điều 5 của Quy định này (Tiểu dự án 1).
- Định mức phân bổ:
+ Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất
cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X
+ Tổng vốn hỗ trợ phát triển sản xuất
cho một huyện được hưởng các cơ chế,
chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện (triệu
đồng).
X: Tổng các hệ số
theo 04 nhóm tiêu chí của 01 huyện (hệ số theo dân số (tính theo hộ) + hệ số theo dân tộc
thiểu số (tính theo hộ) + hệ số theo tỷ tệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số
đơn vị hành chính + hệ số theo số xã biên giới).
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh
phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ:
Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ; các huyện nghèo theo quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền, được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc
thiểu số, lao động cư trú dài hạn
trên địa bàn các huyện nghèo và các
huyện được hưởng cơ chế, chính sách
như huyện nghèo; ưu tiên đối tượng
lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số
nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Các tiêu chí cụ
thể:
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 45% đến
dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 60% trở lên
|
0,24
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Huyện có quy
mô hộ nghèo dưới 3.500 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.500 hộ đến dưới 4.500 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô
hộ nghèo từ 4.500 hộ trở lên
|
0,24
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện được
tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả điều tra, rà
soát hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015 theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -2020 tại Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Định mức phân
bổ:
+ Tổng vốn hỗ trợ cho một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X;
+ Tổng vốn hỗ
trợ cho một huyện hưởng cơ chế, chính sách
như huyện nghèo theo Nghị quyết 30a bằng 70% vốn đầu tư cho một huyện nghèo theo Nghị
quyết 30a = 70% x A x X;
Trong đó:
A: Định mức vốn hỗ trợ bình quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí của 01 huyện (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
2. Dự án 2: Chương trình 135
1. Các tiêu chí cụ thể: Gồm 04 nhóm tiêu chí
- Tiêu chí về xã
(xã khu vực III, khu vực II, xã biên giới, xã an toàn khu);
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí về tỷ
lệ hộ nghèo;
- Tiêu chí về tỷ
lệ hộ dân tộc thiểu số.
2. Cách tính hệ số các
tiêu chí
2.1. Tiêu chí về xã
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả xã ATK hoặc biên giới) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã
khu vực II biên giới được tính
|
9,5
|
Cứ mỗi xã khu vực II an toàn khu được tính
|
9
|
Cứ mỗi xã khu
vực I là xã biên giới được tính
|
8,5
|
Cứ mỗi xã khu vực I là xã an toàn khu được tính
|
8
|
2.2. Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn đặc biệt khó khăn
|
Hệ số (H2)
|
Cứ 01 thôn đặc
biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được
tính
|
1,8
|
Xã khu vực III, II, xã biên giới, xã an toàn khu (ATK), thôn đặc biệt khó khăn theo các Quyết định, Nghị định, Nghị quyết... của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.3. Tiêu chí về tỷ lệ
hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo của huyện
|
Hệ
số (H3)
|
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo thấp hơn tỷ lệ chung của tỉnh
|
0
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,02
|
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 2,0 lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,03
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,04
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao hơn 2,5 lần
tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,05
|
- Tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh (26.11%), tỷ lệ hộ nghèo
của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả
điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015 theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định
số 120/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2.4. Tiêu chí về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số
Tỷ
lệ hộ dân tộc thiểu số của huyện
|
Hệ
số (H4)
|
Dưới 70%
|
0,03
|
Từ 70% đến 90%
|
0,04
|
Trên 90%
|
0,05
|
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của huyện được tính toán
căn cứ theo số liệu hộ dân tộc thiểu số tại Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày
04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
3. Phương pháp tính mức vốn được phân bổ
Căn cứ các tiêu chí trên để tính ra hệ số của từng
huyện; tổng hệ số của các huyện thực hiện Chương trình 135 làm căn cứ phân bổ vốn
như sau:
3.1. Phương pháp tính:
- Tổng hệ số các nội dung của một huyện (Y)
Y = (H1+H2) x (1+H3+H4)
- Tổng hệ số của
Chương trình (N)
N = Tổng hệ số
của các huyện cộng lại.
- Tổng mức vốn được phân bổ của Chương trình (M)
M = Tổng vốn đầu tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
3.2. Xác định mức phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 hệ số (K) được
tính theo công thức:
K = M : N
3.3. Số vốn phân bổ cho từng huyện
(X) được tính theo công
thức:
X = K x Y
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã, thị trấn ngoài
Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã, thị trấn
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135;
b) Đối tượng hỗ
trợ:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số, chủ hộ nghèo là phụ nữ; Nhóm hộ hoặc cộng đồng có đa số hộ nghèo; Người lao động là người sau cai nghiện
ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị
buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan;
c) Tiêu chí cụ
thể:
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ số
|
Xã, thị trấn có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%
|
0,50
|
Xã, thị trấn có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
Xã, thị trấn có
tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên
|
0,60
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ số
|
Xã, thị trấn có
quy mô hộ nghèo dưới 100 hộ
|
0,50
|
Xã, thị trấn có quy mô hộ nghèo từ 100 hộ đến dưới 200 hộ
|
0,60
|
Xã, thị trấn có quy mô hộ nghèo từ 200 hộ trở lên
|
0,70
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của xã, trị trấn
để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả điều tra,
rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số
120/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và các quyết định
phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Định mức phân
bổ:
+ Vốn bố trí nhân rộng mô hình giảm nghèo (triệu đồng) = 30% A.
+ Vốn bố trí cho
01 huyện, thành phố thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế (triệu
đồng)= 70% A : N x X
Trong đó:
A: Tổng vốn hỗ
trợ (triệu đồng).
N: Tổng hệ số 02 tiêu chí của các xã, thị trấn ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 của các huyện,
thành phố.
X: Tổng các hệ số 02 tiêu chí các xã, thị trấn
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 của 01 huyện,
thành phố (tổng hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
4. Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố, ưu tiên huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ và các huyện nghèo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối tượng hỗ trợ: Người dân và cộng đồng dân cư;
các tổ chức và cá nhân có liên quan.
c) Tiêu chí phân bổ:
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ
lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ
hộ nghèo từ 60% trở lên
|
0,24
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ
số
|
Huyện có quy mô
hộ nghèo dưới 3.500 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô
hộ nghèo từ 3.500 hộ đến dưới 4.500 hộ
|
0,22
|
Huyện có quy mô
hộ nghèo từ 4.500 hộ trở lên
|
0,24
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính
toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả điều tra, rà soát
hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày
04/02/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.
d) Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí = A + B
A: Vốn bố trí
cho hoạt động truyền thông về giảm nghèo, bằng 50% tổng vốn bố trí;
B: Vốn bố trí cho hoạt động giảm nghèo về thông tin, bằng 50% tổng vốn bố trí;
Trong đó:
* Hoạt động truyền thông về
giảm nghèo:
- Định mức phân
bổ cho các sở, ban, ngành (triệu đồng) = 30% A;
- Định mức phân
bổ cho 01 huyện, thành phố (triệu đồng) = 70% A : N x X
+ N: Tổng hệ số
của các huyện, thành phố;
+ X: Tổng hệ số 02 tiêu chí của huyện, thành
phố (tổng hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ
số theo quy mô hộ nghèo).
* Hoạt động giảm nghèo về thông tin:
- Định mức phân bổ cho các sở, ban, ngành (triệu
đồng) = 30% B;
- Định mức phân
bổ cho 01 huyện, thành phố (triệu
đồng) = 70% B : N x X
+ N: Tổng hệ số
của các huyện, thành phố;
+ X: Tổng hệ số 02 tiêu chí của huyện, thành phố (tổng hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
5. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn;
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm
công tác giảm nghèo các cấp, ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Đối với công tác giám sát đánh giá: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: Cơ quan chủ trì Chương trình; các Sở, ban, ngành chủ trì
các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần của Chương trình; các
tổ chức và cá nhân có liên quan và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức
thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
c) Tiêu chí phân
bổ: Áp dụng theo Điểm c Khoản 4 Điều 5 Quy định này (Dự
án 4).
d) Định mức phân
bổ:
Tổng vốn bố trí:
A = B + C
Trong đó:
- B: Định mức phân bổ cho các sở,
ban, ngành (triệu đồng) = 30% A;
- C: Định mức phân bổ cho 01 huyện, thành phố (triệu đồng) =
70% A : N x X
+ N: Tổng hệ số của các huyện, thành
phố;
+ X: Tổng hệ số
02 tiêu chí của huyện, thành phố (tổng
hệ số theo tỷ lệ
hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
6. Hằng năm, căn cứ vào tổng vốn ngân sách nhà nước giao để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững; trên cơ sở nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ quy định tại nghị quyết này và điều kiện thực tế của địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ cho phù hợp, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.