Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015
Số hiệu | 12/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Sùng Chúng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 7 năm 2009 |
PHÊ CHUẨN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách công tác Dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 4/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác Dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 8/11/2007của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BYT-BTC ngày 17/4/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư 03/2008/ TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 26/6/2009 của UBND tỉnh về Chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-BVH ngày 01/7/2009 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 - 2015, với những nội dung sau:
1. Mục tiêu hỗ trợ:
- Mức giảm sinh ít nhất 0,6 %o/năm;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên ít nhất 2 % /năm;
- Tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại từ 70 % trở lên.
2. Chính sách hỗ trợ:
2.1. Đối với đội ngũ làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình:
- Đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình:
+ Trước mắt ổn định hoạt động của số cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình hiện có; từng bước tuyển dụng người có đủ tiêu chuẩn theo quy định làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình để thay thế; phấn đấu đến năm 2012 đảm bảo mỗi trạm y tế có 01 biên chế viên chức làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
+ Mức phụ cấp cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình của các xã, phường (khi chưa tuyển dụng vào biên chế chính thức): 325.000 đồng/người/ tháng (trong đó kinh phí Chương trình mục tiêu cấp: 200.000 đồng/người/ tháng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương: 125.000 đồng/người/ tháng).
- Đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình thôn bản:
+ Sử dụng nhân viên y tế thôn bản kiêm cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình và được hưởng 100% phụ cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình.
+ Những thôn, bản chưa có nhân viên y tế thôn bản: Thực hiện hợp đồng mới cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình theo tiêu chuẩn quy định hiện hành và được hưởng mức phụ cấp là: 165.000 đồng/người/tháng (trong đó kinh phí Chương trình mục tiêu cấp: 50.000 đồng/người/tháng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương: 115.000đ /người/ tháng).
2.2. Kinh phí hỗ trợ đối với dịch vụ dân số - kế hoạch hoá gia đình:
- Ngoài kinh phí ngân sách Trung ương bố trí từ Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình, ngân sách địa phương bổ sung hỗ trợ thực hiện cho các dịch vụ dân số - kế hoạch hoá gia đình, gồm:
+ Mổ triệt sản;
+ Hỗ trợ kinh phí nạo, hút thai do vỡ kế hoạch cho đối tượng là những người thuộc hộ nghèo, cận nghèo đã có 2 con trở lên;