Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2015 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 11/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/12/2015
Ngày có hiệu lực 04/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Phạm Văn Hiểu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Theo Báo cáo số 192/BC-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện ngân sách năm 2015 và phương hướng, nhiệm vụ ngân sách năm 2016; Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 của thành phố Cần Thơ như sau:

A. DỰ TOÁN THU:

(ĐVT: triệu đồng)

 

Trung ương giao

HĐND TP giao

I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

9.971.313

11.471.313

1. Tổng thu ngân sách theo dự toán: (a + b)

9.237.000

9.237.000

a) Thu nội địa:

7.535.000

7.535.000

- Thu từ DNNN do Trung ương quản lý:

1.235.000

1.235.000

- Thu từ DNNN do địa phương quản lý:

300.000

300.000

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

1.835.000

1.835.000

- Thu từ KV công thương nghiệp, dịch vụ NQD:

2.065.000

2.065.000

- Lệ phí trước bạ:

260.000

260.000

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

25.000

25.000

- Thuế thu nhập cá nhân:

490.000

490.000

- Thuế bảo vệ môi trường:

585.000

585.000

- Thu phí và lệ phí:

97.000

97.000

- Thu tiền sử dụng đất:

350.000

350.000

(không tính các khoản ghi thu - ghi chi)

 

 

- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước:

90.000

90.000

- Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

11.000

11.000

- Thu khác ngân sách:

192.000

192.000

Trong đó: Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

90.000

90.000

b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

1.702.000

1.702.000

2. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:

734.313

734.313

3. Thu xổ số kiến thiết:

950.000

4. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN:

550.000

II. Ngân sách địa phương được hưởng:

 

9.060.009

- Từ nguồn thu nội địa:

6.825.696

- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:

734.313

Trong đó: từ nguồn vốn nước ngoài (ODA):

264.000

- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

950.000

- Từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN:

550.000

(đính kèm Phụ lục số I)

III. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2016:

(đính kèm Phụ lục số II)

Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2016 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

B. DỰ TOÁN CHI:

(ĐVT: triệu đồng)

I. Tổng chi ngân sách địa phương (1 + 2 + 3):

9.060.009

1. Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:

7.560.009

1.1. Chi đầu tư phát triển:

2.157.400

a. Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối NS địa phương:

1.710.000

+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

350.000

(không tính các khoản ghi thu - ghi chi)

 

+ Bố trí trả nợ gốc và lãi vay:

489.053

+ Vốn chuẩn bị đầu tư:

50.000

+ Phân bổ cho các công trình, dự án:

684.947

+ Vốn dự phòng (10%):

136.000

b. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu:

447.400

Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA):

264.000

1.2. Chi thường xuyên:

5.074.187

1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ:

1.380

1.4. Dự phòng ngân sách:

136.510

1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

120.520

1.6. TW hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên:

70.012

2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

950.000

3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN:

550.000

(đính kèm Phụ lục III, VII)

Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất phân bổ kinh phí tăng thêm đối với các nội dung sau:

- Đối với các nội dung chi có định mức phân bổ kinh phí tăng thêm so với định mức quy định tại Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố được tiếp tục thực hiện cho đến khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành định mức mới.

II. Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau:

1. Ngân sách cấp thành phố:

5.519.518

1.1. Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:

4.470.154

1.1.1. Chi đầu tư phát triển:

1.813.421

a. Nguồn cân đối ngân sách địa phương:

1.391.021

+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

316.000

+ Bố trí trả nợ gốc và lãi vay:

489.053

+ Vốn chuẩn bị đầu tư:

50.000

+ Phân bổ cho các công trình, dự án:

399.968

+ Vốn dự phòng (10%):

136.000

b. Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:

422.400

Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA):

264.000

1.1.2. Chi thường xuyên:

2.387.719

- Chi trợ giá: (trợ giá Báo Khmer ngữ)

1.620

- Chi sự nghiệp kinh tế:

174.481

- Chi sự nghiệp hoạt động môi trường:

37.000

- Chi sự nghiệp giáo dục:

384.855

- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:

178.593

- Chi sự nghiệp y tế:

363.969

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

32.190

- Sự nghiệp văn hóa - thông tin:

26.603

- Sự nghiệp phát thanh truyền hình:

11.435

- Sự nghiệp thể dục thể thao:

46.440

- Chi đảm bảo xã hội:

106.282

- Chi quản lý hành chính:

374.834

- Chi an ninh - quốc phòng:

88.567

+ An ninh:

26.830

+ Quốc phòng:

61.737

- Chi ngân sách xã:

50.000

- Chi khác:

121.400

- Nguồn dành để chi cải cách tiền lương:

198.253

- Các khoản chi thực hiện các chế độ chính sách phát sinh:

191.197

1.1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ:

1.380

1.1.4. Dự phòng ngân sách:

77.102

1.1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

120.520

1.1.6. TW hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên:

70.012

1.2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

535.500

1.3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN:

513.864

(đính kèm phụ lục IV, V, VII)

2. Ngân sách cấp quận, huyện:

3.540.491

2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương:

3.089.855

2.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

343.979

- Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương:

318.979

- Từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW:

25.000

2.1.2. Chi thường xuyên:

2.686.468

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

1.311.943

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:

5.000

2.1.3. Dự phòng ngân sách:

59.408

2.2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

414.500

2.3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN:

36.136

Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm Phụ lục số VI).

III. Mức bổ sung ngân sách cho các quận, huyện:

Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ mức bổ sung ngân sách năm 2016 cho ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm Phụ lục số VI).

Điều 2.

Việc phân bổ dự toán chi tiết ngân sách của các đơn vị thuộc quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

[...]