Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 11/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/08/2021
Ngày có hiệu lực 01/09/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2021/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 12 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUỐC PHÒNG, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2018/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 3221/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 và Tờ trình số 3283/TTr-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 183 dự án, bao gồm: Các dự án quốc phòng; các dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh với diện tích 998,505 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 316,429 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 300,376 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,025 héc ta; diện tích các loại đất khác 381,675 héc ta). Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 11 dự án với diện tích 90,44 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 57,11 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 2 héc ta; diện tích các loại đất khác 31,33 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 43,28 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 27,17 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,2 héc ta; diện tích các loại đất khác 14,91 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 02 dự án với diện tích 3,46 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,16 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 2,7 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,6 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 11 dự án với diện tích 77,63 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 25,51 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 8,87 héc ta; diện tích các loại đất khác 43,25 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 03 dự án với diện tích 76,34 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,44 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 30,13 héc ta; diện tích các loại đất khác 35,77 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 09 dự án với diện tích 31,06 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,4 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 12,1 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,56 héc ta.

- Huyện Hạ Hòa 16 dự án với diện tích 88,88 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 29,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 31,1 héc ta; diện tích các loại đất khác 27,93 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 28 dự án với diện tích 67,9 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 38,97 héc ta; diện tích các loại đất khác 28,93 héc ta.

- Huyện Yên Lập 16 dự án với diện tích 191,62 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 68,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 65,83 héc ta; diện tích các loại đất khác 56,94 héc ta.

- Huyện Tam Nông 13 dự án với diện tích 172,88 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 32,91 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 81,76 héc ta; diện tích các loại đất khác 58,21 héc ta.

- Huyện Thanh Thủy 03 dự án với diện tích 3,58 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,49 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,09 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 12 dự án với diện tích 143,66 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 14,45 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 58,92 héc ta; diện tích các loại đất khác 70,29 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 02 dự án với diện tích 2,40 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,4 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,20 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,80 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 53 dự án với diện tích 5,376 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,719 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,57 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,025 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,062 héc ta).

[...]