Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 11/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2021
Ngày có hiệu lực 20/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Quốc Chung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2021/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về việc Hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế chi hội nghị;

Căn cứ Văn bản số 755/VPQH-KHTC, ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Văn phòng Quốc hội về việc tổ chức thực hiện Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 và ý kiến của Bộ Tài chính tại Văn bản số 16561/BTC-HCSN ngày 27 tháng 11 năm 2012 về việc áp dụng Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH để xây dựng chế độ chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Xét Tờ trình số 15/TTr-TTHĐND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị ban hành: “Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Ban hành “Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh” như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Bao gồm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức cấp xã trực tiếp giúp việc Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức, đối tượng chi trên cơ sở Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Việc chi phục vụ đoàn công tác; đoàn giám sát, khảo sát; các hội nghị, hội thảo,… của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và cá nhân các cơ quan khác tham gia đoàn công tác; đoàn giám sát, khảo sát; các hội nghị, hội thảo,… của Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp triệu tập đảm bảo.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, căn cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi tiêu của quy định này. Đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

4. Các chế độ chi trong Quy định này là một trong những căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân các cấp.

5. Nguồn kinh phí: Các khoản chi tại Quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của Hội đồng nhân dân các cấp.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Công tác phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân

1. Đại biểu Hội đồng nhân dân, Thư ký kỳ họp nghiên cứu tài liệu kỳ họp Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh tối đa 500.000 đồng/người/kỳ họp; cấp huyện tối đa 300.000 đồng/người/kỳ họp; cấp xã tối đa 200.000 đồng/người/kỳ họp.

2. Chi phục vụ tại kỳ họp theo danh sách phân công nhiệm vụ: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tối đa 400.000 đồng/người/kỳ họp; Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tối đa 250.000 đồng/người/kỳ họp; cán bộ, công chức cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tối đa 150.000 đồng/người/kỳ họp.

3. Chuẩn bị tài liệu, soạn thảo các báo cáo, thông báo, đề án, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân; xây dựng nội dung, chương trình kỳ họp; xây dựng kịch bản điều hành của Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân (chuẩn bị tài liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo, thông báo đề án, tờ trình, chương trình, kịch bản; cấp huyện tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo, thông báo, đề án, tờ trình, chương trình, kịch bản; cấp xã tối đa 500.000 đồng/báo cáo, thông báo, đề án, tờ trình, chương trình, kịch bản. Nếu là văn bản sửa đổi, bổ sung thì được chi bằng 70% của mức trên.

[...]