HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
268/2020/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 4162/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung, mức chi
hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm
tra số 416/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định
tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông (sau đây gọi là Thông tư 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm
2019 của Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
khuyến nông.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông
(Quy
định tại phụ lục kèm theo)
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Đối với nguồn kinh phí khuyến nông
cấp huyện, xã do ngân sách địa phương đảm bảo, phù hợp với quy định của Luật
ngân sách nhà nước năm 2015;
2. Đối với nguồn kinh phí khuyến nông
cấp tỉnh do ngân sách đảm bảo và phù hợp với quy định của Luật ngân sách nhà nước
năm 2015.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020
và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, NN&PTNN;
- Kiểm toán nhà nước;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VP, KTNS1.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Ký
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 268/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh)
1. Chi bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo
a) Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung,
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật:
- Chi thù lao giảng viên theo quy định
tại Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chi trợ giảng bằng 50% mức chi giảng
viên;
- Chi phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ
giảng bằng phụ cấp lưu trú và bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng theo Nghị
quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội
sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc địa phương quản lý trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh; chi phí đưa, đón theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ
Tài chính; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật bằng
điểm e tiết 3.1 khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
c) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền
thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực
tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ
xe và các khoản chi trực tiếp khác).
Mức chi thực hiện theo hình thức hợp
đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
d) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ:
- Đối với đối tượng chuyển giao công
nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện,
nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định
tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo
ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học
cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu
địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi
phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở
cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số
58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính
phủ:
+ Người nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại Nghị quyết
số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; hỗ trợ
tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú
từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn,
bản thuộc vùng khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở
xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào
tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi
phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì
được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày
07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Người nông dân sản xuất hàng hóa,
chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã
và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại bằng 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu
trên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các
học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí
khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí
theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
đ) Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước:
- Đối với khảo sát, học tập trong nước,
mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy
định tại điểm d khoản 1 Phụ lục này.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài nước,
mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí.
2. Chi hoạt động
thông tin tuyên truyền
a) Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông:
- Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin,
bài, ảnh, thơ, clip,...) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử
khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút, Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác.
b) Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo,
tham quan học tập:
- Nội dung chi, mức chi: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
- Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn,
báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng
mức chi quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây gọi là Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
c) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
d) Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia:
Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng
(trên cơ sở giá đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt
động của Ban tổ chức.
đ) Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận
động về các hoạt động khuyến nông:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống
văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
và Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14
tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy
định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
e) Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
3. Chi cho hoạt động
xây dựng và nhân rộng mô hình
a) Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu. Mức chi như sau:
- Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên
tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ
100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
- Mô hình trình diễn ở địa bàn trung
du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết
yếu để xây dựng mô hình.
- Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng
được hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình.
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình:
- Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, chi hỗ trợ tiền
nước uống theo quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; riêng đối tượng là người nông dân sản xuất
hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá
nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ
tiền ăn, tiền nước uống bằng 50% mức quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi áp dụng theo quy định
tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Phụ lục này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
4. Chi cho hoạt động
tư vấn và dịch vụ khuyến nông
a) Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Phụ lục
này.
b) Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Phụ lục này.
c) Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp
đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
5. Chi cho hoạt động
hợp tác quốc tế về khuyến nông
a) Mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao
công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
b) Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài
vào làm việc: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 189/2019/NQ-HĐND ngày
30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và chế độ chi tiếp
khách trong nước.
6. Nội dung chi khác
a) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng
theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định
pháp luật.
c) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quản lý nhiệm vụ khuyến nông:
- Cơ quan quản lý khuyến nông được
trích 03% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong
năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được quy định
như sau:
+ Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật
khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát
đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản
lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao
động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn
phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê
phương tiện, vé máy bay và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện
hành;
+ Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác
định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị
căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể
theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
- Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 05% nguồn kinh phí khuyến
nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức
thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi
khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
đ) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động
khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền./.