Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 11/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 29/04/2016
Ngày có hiệu lực 02/05/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nguyễn Văn Du
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 29 tháng 4 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH 5 NĂM 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12 - TỔNG KẾT NHIỆM KỲ 2011-2016

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh 5 năm 2016-2020, báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2011- 2015; nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 5 năm 2016 -2020 và nhấn mạnh một số nội dung sau:

A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH 5 NĂM 2011-2015

Trong 5 năm qua, tình hình thế giới và trong nước có nhiều khó khăn nhất là ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, biến đổi khí hậu nhưng với sự chỉ đạo sát sao, tập trung của các cấp, các ngành và sự nỗ lực của nhân dân các dân tộc trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tốc độ tăng tổng sản phẩm GRDP theo giá so sánh năm 2010) đạt 5,5%/năm. Tổng giá trị gia tăng theo giá hiện hành đến năm 2015 đạt 7.603 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người năm 2015 ước đạt 24,4 triệu đồng. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 9,6%/năm. Lĩnh vực văn hóa - xã hội có nhiều tiến bộ, các chương trình mục tiêu quốc gia được triển khai thực hiện, an sinh xã hội được đảm bảo. Quốc phòng an ninh được giữ vững. Đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện.

Tuy nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh vẫn còn một số hạn chế như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chưa đạt kế hoạch; sản xuất kinh doanh còn gặp nhiều khó khăn; công nghiệp tăng trưởng chậm; thương mại, du lịch chưa phát triển tương xứng với tiềm năng; năng lực cạnh tranh cấp tỉnh còn rất thấp; lĩnh vực văn hóa xã hội chưa phát triển đồng bộ, còn nhiều hạn chế; công tác cải cách hành chính chưa đạt hiệu quả cao; tình hình an toàn giao thông còn diễn biến phức tạp.

B. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH 5 NĂM 2016 - 2020

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Phát triển kinh tế bền vững. Tập trung nâng cao giá trị kinh tế trong sản xuất nông - lâm nghiệp, gắn với sản xuất hàng hóa và từng bước xây dựng mô hình nông nghiệp công nghệ cao; ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến, nhất là chế biến sau thu hoạch; xây dựng kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng nông thôn và hạ tầng giao thông; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ, du lịch. Từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, nhất là khu vực nông thôn, chú trọng giảm nghèo bền vững. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đưa tỉnh Bắc Kạn trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Các chỉ tiêu kinh tế

a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm 2016 - 2020 đạt 6,6% (theo giá so sánh 2010), trong đó: khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng cơ bản tăng 6,2%; khu vực dịch vụ tăng 7,5%.

b) Đến năm 2020, cơ cấu kinh tế: khu vực nông - lâm nghiệp, thủy sản chiếm 31%; khu vực công nghiệp - xây dựng 20%; khu vực dịch vụ 49%.

c) GRDP bình quân đầu người đến năm 2020 phấn đấu đạt trên 39 triệu đồng, tương đương 1.740 USD.

d) Về nông, lâm nghiệp, nông thôn, phấn đấu đến năm 2020:

- Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 175.000 tấn;

- 22 xã (20% số xã) đạt chuẩn nông thôn mới và bình quân các xã đạt trên 10 tiêu chí.

- Thành lập mới ít nhất 80 hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp.

- Trồng mới 6.500 ha rừng/năm, nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 72%.

e) Về kết cấu hạ tầng, đến năm 2020:

- 100% rác thải tại đô thị và 70% rác thải nông thôn được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn;

- 98% hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia;

- 98% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

[...]