Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
Số hiệu | 11/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Võ Hùng Việt |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2012/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 07 năm 2012 |
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ KỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-TTg, ngày. 09 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1331/TTr-UBND, ngày 29 tháng 6 năm 2012 của ƯBND tỉnh Tây Ninh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đông nhân dân Tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến’ năm 2020 với một số nội dung chính sau:
1. Quan điểm
Quan điểm chung: Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp là bộ phận quan trọng trong tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh, phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới và phát huy vai trò của giai cấp nông dân được xác định là nhiệm vụ chiến lược góp phần tăng trưởng kinh tế, giữ gìn ổn định chính trị, bảo đảm trật tự xã hội và an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái.
Về nông nghiệp: Xây dựng nền nông nghiệp phát-triển bền vững theo hướng coi trọng chất lượng và gia tăng giá trị, gắn sản xuất với công nghiệp chế biến và kết nối chặt chẽ với thị trường tiêu thụ. Từng bước xây dựng và nhân rộng mô hình nông nghiệp ứng“ dụng công, nghệ cao, nông nghiệp sinh thái nhằm tạo bước đột phá mới phát triển trồng trọt - chăn nuôi hàng hóa đạt tiêu chuẩn Quốc gia và quốc tế.
Về lâm nghiệp: Sử dụng tối ưu đất lâm nghiệp, tài nguyên động thực vật và cảnh quan vốn có của rừng, phát triển lâm nghiệp bền vững vê môi trường, xã hội kinh tế, quản lý bảo vệ tài nguyên rừng với thực hiện có hiệu quả, có giải pháp nâng cao chất lượng, năng suất các loại rừng theo đúng Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
Về ngư nghiệp: Phát triển ngư nghiệp có năng suất, chất lượng hiệu quả cao và tăng giá trị sản xuất ngư nghiệp trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sử dụng hợp lý mặt nước nuôi thủy sản ở các thủy vực với các loại thủy sản phù hợp, bền vững phục vụ cho chế biến công nghiệp. Đặc biệt coi trọng việc bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường nước, môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu
Xây dựng nền nông - lâm - ngư nghiệp phát triển toàn diện, bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa lớn có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, gia tăng giá trị và lợi nhuận trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu
Tốc độ phát triển ngành nông nghiệp nói chung tăng 5,6 - 5,8%/năm giai đoạn 2011-2015. Cơ cấu giá trị sản xuất trong năm 2015 là: Trồng trọt 74,5%, chăn nuôi trên 20% và dịch vụ nông nghiệp 5,5%.
Tốc độ phát triển ngành nông nghiệp nói chung tăng 5,4 - 5,5%/năm giai đoạn 2016-2020. Cơ cấu giá trị sản xuất trong năm 2020 là: Trồng trọt 68%, chăn nuôi 26% và dịch vụ nông nghiệp 6%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu nông thủy sản hàng hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015 đạt 390-400 triệu USD và năm 2020 đạt 490-500 triệu USD.
4. Phương án quy hoạch
a) Quy hoạch phát triển trồng trọt đến năm 2020
Bảng 1: Diện tích - Sản Iưọng cây trồng chính tỉnh Tây Ninh
Diện tích: ha, Sản lượng: tấn
Cây trồng chính |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
|||
Diện tích |
Sản lượng |
Diện tích |
Sản lượng |
Diện tích |
Sản lượng |
|
1. Lúa |
154.192 |
738.779 |
140.000 |
704.909 |
125.000 |
665.000 |
2. Rau |
20.235 |
283.700 |
21.700 |
340.777 |
23.000 |
395.145 |
3. Mía |
25.478 |
1.607.536 |
30.000 |
2.156.950 |
30.000 |
2.333.500 |
4. Khoai mì |
40.090 |
1.150.698 |
30.000 |
959.9.00 |
29.000 |
1.020.500 |
5. Đậu phộng |
14.871 |
44.244 |
12.205 |
39.206 |
10.500 |
36.403 |
6.Thuốc lá |
4.580 |
8.236 |
4:200 |
8.548 |
4.000 |
8.989 |
7. Bắp |
5.865 |
29.953 |
6.000 |
34.991 |
6.500 |
43.155 |
8. Cao su , |
77.812 |
117.295 |
84.400 |
162.222 |
87.000 |
180.375 |
9. Cây ăn quả |
15.597 |
165.750 |
15.079 |
178.317 |
14.900 |
189.297 |
Ghi chú: Diện tích lúa là diện tích gieo trồng.
b) Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020
Bảng 2: Quy mô đàn và sản phẩm chăn nuôi tỉnh Tây Ninh