HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2010/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Nghị
định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp về hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
13/2009/TT-BTNMT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số
106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Xét Tờ trình số 3366/TTr-UBND
ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, như sau:
A. Mức thu và chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
I. Mức thu một số loại phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
và thu phí.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải có đề án,
báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm
định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Mức thu
1.2.1. Thẩm định đề án báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất:
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ
200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ
500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
1.2.2. Thẩm định đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề
án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề
án, báo cáo.
1.2.3. Thẩm định đề án, báo
cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới
500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
2.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến
dưới 5.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
2. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
và thu phí.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, theo quy định của pháp luật
phải có báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp
phí thẩm định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
2.2. Mức thu
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện
công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước
dưới đất, theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3.2. Mức thu
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức
thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động
môi trường (ĐTM)
Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện thu phí và công
việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân làm chủ các dự án hoạt động sản
xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật khi lập dự án đầu tư phải lập Báo
cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định thì
phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
Trà Vinh.
4.2. Mức thu
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường:
5.000.000 đồng/báo cáo.
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường
bổ sung: 2.500.000 đồng/báo cáo.
5. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu
đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất phải thẩm định hồ
sơ theo quy định.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Được áp dụng đối với các đối tượng
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định, áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường và
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
5.2. Mức thu
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để
làm nhà ở khu vực nông thôn (các xã): 100.000 đồng/hồ sơ; khu vực đô thị (các
phường, thị trấn): 200.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
và tổ chức ngoài mục đích làm nhà ở:
- Trường hợp cấp quyền sử dụng
đất không thu tiền sử dụng đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 400.000 đồng/hồ
sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới 0,60 ha:
500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,60 ha đến dưới 0,70 ha:
600.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,70 ha đến dưới 0,80 ha:
700.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,80 ha đến dưới 0,90 ha:
800.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,90 ha đến dưới 1,00 ha:
900.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới 3,00 ha:
1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến
dưới 5,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới 7,00 ha:
2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới 10,00 ha:
2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 3.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Trường hợp cấp quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 1.000.000 đồng/hồ
sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới 1,00 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới 3,00 ha:
2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới 5,00 ha:
2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới 7,00 ha:
3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới 10,00 ha:
3.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 4.000.000 đồng/hồ
sơ.
6. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về
đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất
đai, nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai của người có nhu cầu.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai bao gồm Phí sử dụng tài liệu đất đai và Phí dịch vụ cung cấp thông tin
đất đai.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai
thác thông tin đất đai trong quy định của pháp luật thì phải nộp phí khai thác
và sử dụng tài liệu theo quy định. Bao gồm tiền sử dụng thông tin và tiền dịch
vụ cung cấp thông tin.
Không thu tiền phí đối với các trường
hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng,
cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực
hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông
tin.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các
cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được
cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai
thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền
dịch vụ cung cấp thông tin.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố; UBND
xã phường, thị trấn.
6.2. Mức thu
6.2.1. Phí sử dụng tài liệu đất
đai:
+ Nhóm bản đồ Photo (giấy A0):
- Bản đồ địa giới hành chính 364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ
lệ: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/500: 30.000
đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000:
30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2.000:
30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/5.000,
1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000; 1/5000: 30.000
đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (giấy A3):
- Số liệu thống kê các loại đất cấp xã: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện:
20.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh: 30.000
đồng/biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/trang.
+ Nhóm hồ sơ (giấy A4):
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
6.2.2. Phí dịch vụ cung cấp thông tin đất
đai:
+ Nhóm bản đồ Photo (giấy A0):
- Bản đồ địa giới hành chính 364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/500: 30.000
đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000:
30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2.000:
30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/5.000,
1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000; 1/5000: 30.000
đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (giấy A3):
- Số liệu thống kê các loại đất cấp xã: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện:
20.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh: 30.000
đồng/biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/trang.
+ Nhóm hồ sơ (giấy A4):
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
7. Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
7.1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và
được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là
đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất các cấp, UBND cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
7.2. Mức thu
- Cung cấp thông tin cơ bản
(Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký): 10.000 đồng/trường hợp.
- Cung cấp thông tin chi tiết
(Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí
- Cơ quan trực tiếp thu phí phải
thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT
ngày 02/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Cơ quan trực tiếp thu phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại tiết 1, tiết 2, tiết 4, điểm I, khoản
A được trích để lại 70% trên tổng số tiền phí thực thu; tại tiết 3, điểm I, khoản
A được để lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu; tại tiết 5, điểm I, khoản A
được để lại 10% trên tổng số tiền phí thực thu:
+ Để chi phí cho việc thực hiện các công việc có
liên quan đến hoạt động, dịch vụ thu phí từ tiết 1 đến tiết 3, điểm I, khoản A.
+ Để chi phí cho các hoạt động của Hội đồng thẩm
định môi trường, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại tiết
4, điểm I, khoản A.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có
liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc, thu phí nêu
tại tiết 5, điểm I, khoản A.
- Số tiền thu phí còn lại 30% đối với các tiết
1, tiết 2, tiết 4, điểm I, khoản A; 70% đối với tiết 3, điểm I, khoản A; 90% đối
với tiết 5, điểm I, khoản A phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại tiết 6, điểm I, khoản A được để lại 100% phí dịch vụ
cung cấp thông tin đất đai, nộp vào ngân sách nhà nước 100% phí sử dụng tài liệu
đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thu phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại tiết 7, điểm I, khoản A được trích
để lại 50% trên tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 50% đối với tiết 7, điểm
I, khoản A phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
B. Mức
thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
I. Mức thu một số loại lệ
phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng
quy định.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp
giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Mức thu
- Cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 50.000 đồng/lần.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác, sử dụng
nước mặt, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ
phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Mức thu
- Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt: 50.000 đồng/lần.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào
nguồn nước, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ
phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Mức thu
- Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước: 50.000 đồng/lần.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào các
công trình thủy lợi
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào
công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải
nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Mức thu
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy
lợi: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 50.000 đồng/lần.
5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy
chứng nhận) là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy
chứng nhận phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Đơn vị thu:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh (đối với Giấy chứng nhận cấp
cho các tổ chức);
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố (đối với Giấy
chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân).
5.2. Mức thu
5.2.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận (không có
nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
+ Cấp giấy chứng nhận (tại các phường): 25.000 đồng/1
giấy chứng nhận.
+ Cấp lại giấy chứng nhận: Cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận (kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận):
20.000 đồng/1 lần cấp.
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận (có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất):
+ Cấp giấy chứng nhận (tại các phường): 100.000
đồng/1 giấy chứng nhận.
+ Cấp lại giấy chứng nhận: Cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận (kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận):
50.000 đồng/1 lần cấp.
5.2.2. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận (không có
nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận (có nhà và
tài sản khác gắn liền với đất): 500.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Cấp lại giấy chứng nhận: Cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận (kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận):
50.000 đồng/1 lần cấp.
* Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp: Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
10/12/2009 mà nay có nhu cầu cấp đổi để nhận Giấy chứng nhận mới.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã trong tỉnh (kể cả xã Long Đức,
thành phố Trà Vinh).
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân (có
hộ khẩu thường trú tại các phường) khi được cấp Giấy chứng nhận tại các xã
trong tỉnh (kể cả xã Long Đức, thành phố Trà Vinh) thì không được miễn lệ
phí cấp Giấy chứng nhận.
6. Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm
Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch
bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức,
cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và
các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm; tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối
tượng nộp phí cung cấp thông tin.
Không
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa
phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của
Đăng ký viên;
- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo
đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
6.2. Mức thu
- Đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm;
đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 30.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.
II. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường tại tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 6, điểm I,
khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ
phí thực thu; tại tiết 5, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này được
trích để lại 90% đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với
đất, được trích để lại 20% đối với trường hợp có tài sản gắn liền
với đất (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất cần phối hợp của các ngành có
liên quan, nên việc sử dụng lệ phí được trích lại 20% quy định cụ
thể như sau: Cơ quan quản lý nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm và
rừng sản xuất là rừng trồng được trích 70%; Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất tỉnh, huyện được trích 30%). Số lệ phí được trích
để lại sử dụng vào mục đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công việc có liên
quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng đối với tiết 1
đến tiết 4, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có
liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc thu lệ phí đối
với tiết 5, tiết 6, điểm I, khoản B Điều 1nêu tại Nghị quyết này.
- Số tiền thu lệ phí còn lại là 70% đối với tiết
1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 6, điểm I, khoản B Điều 1nêu tại Nghị quyết
này; tại tiết 5, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này là 10% đối
với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không có tài sản gắn liền với đất,
80% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với
đất (nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng sản xuất là
rừng trồng) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ điểm a, khoản
1, Điều 1 Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh Trà Vinh
về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng
trong tỉnh Trà Vinh; bãi bỏ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của
HĐND tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số
loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh;
bãi bỏ Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh Trà
Vinh về việc điều chỉnh, bổ sung lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực
hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 10/12/2010 và có
hiệu lực kể từ ngày 21/12/2010./.
|
CHỦ TỊCH
Dương Hoàng Nghĩa
|