HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
109/2018/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY
BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÁC CẤP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quy định nội dung chi, mức chi
cho hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số
390/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động giám sát và phản
biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng:
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám
sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Nội dung và mức chi cho hoạt
động giám sát, phản biện xã hội:
1.1. Nội dung chi:
a) Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo
kiểm tra, giám sát, khảo sát những vấn đề có liên quan phục vụ hoạt động giám
sát, phản biện xã hội.
b) Chi tổ chức các hội nghị triển khai, sơ kết, tổng
kết, tổ chức tọa đàm, hội thảo về công tác giám sát, phản biện xã hội.
c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn
độc lập trong trường hợp nội dung giám sát, phản biện xã hội thuộc lĩnh vực
chuyên môn phức tạp.
d) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát,
phản biện xã hội.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện
xã hội, văn bản kiến nghị.
f) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động
giám sát, phản biện xã hội
1.2. Mức chi:
1.2.1. Đối với cấp tỉnh:
a) Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo
kiểm tra, giám sát, khảo sát; chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa (sau
đây gọi là Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND).
b) Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo:
Ngoài các khoản chi theo quy định tại Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND, được chi một
số khoản sau.
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/cuộc họp.
- Thành viên tham dự cuộc họp: 100.000 đồng/người/cuộc
họp.
- Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng: 500.000
đồng/bài viết.
c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn
độc lập:
Mức chi: 1.000.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định
hoặc tư vấn.
d) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát,
phản biện xã hội: Ngoài chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND; thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/ngày;
các thành viên khác: 70.000 đồng/người/ngày.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện
xã hội, văn bản kiến nghị:
Mức chi 2.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính
cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
1.2.2. Đối với cấp huyện:
a) Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo
kiểm tra, giám sát, khảo sát; chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND.
b) Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo:
Ngoài các khoản chi theo quy định tại Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND, được chi một
số khoản sau.
- Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/cuộc họp.
- Thành viên tham dự cuộc họp: 80.000 đồng/người/cuộc
họp.
- Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng: 400.000
đồng/bài viết.
c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn
độc lập:
Mức chi: 800.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc
tư vấn.
d) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát,
phản biện xã hội: Ngoài chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND; thành viên chính thức của đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/ngày;
các thành viên khác: 50.000 đồng/người/ngày.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện
xã hội, văn bản kiến nghị:
Mức chi 1.600.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính
cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
1.2.3. Đối với cấp xã:
a) Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo
kiểm tra, giám sát, khảo sát; chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND.
b) Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo:
Ngoài các khoản chi theo quy định tại Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND, được chi một
số khoản sau:
- Chủ trì cuộc họp: 90.000 đồng/người/cuộc họp.
- Thành viên tham dự cuộc họp: 60.000 đồng/người/cuộc
họp.
- Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng: 300.000
đồng/bài viết.
c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn
độc lập:
Mức chi: 600.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc
tư vấn.
d) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát,
phản biện xã hội: Ngoài chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số
64/2017/NQ-HĐND; thành viên chính thức của đoàn giám sát: 60.000 đồng/người/ngày;
các thành viên khác: 40.000 đồng/người/ngày.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện
xã hội, văn bản kiến nghị:
Mức chi 1.200.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính
cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
1.2.4. Các khoản chi khác:
Trong phạm vi kinh phí phục vụ công tác giám sát,
phản biện xã hội được cơ quan có thẩm quyền giao, căn cứ tình hình thực tế triển
khai công việc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị các cấp quyết định việc chi tiêu
cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm bảo theo đúng các quy định của
pháp luật hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động giám sát, phản
biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội
các cấp nói trên thuộc nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được
bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp,
hàng năm lập dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội gửi cơ quan Tài
chính cùng cấp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa Kỳ họp thứ 6, Khóa XVII thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể
từ ngày 22 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- TTr HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|