HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2017/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 469/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm
2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
1. Phạm vi điều chỉnh
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Đối tượng áp dụng
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị.
II. MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ
1. Thanh toán tiền chi phí đi lại
1.1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến
sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công
tác và theo chiều ngược lại.
- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ
chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và
lượt về).
- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường
thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.
- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có)
phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.
- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện
máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.
Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử người đi công tác
và cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người
đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.
Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, căn cứ
tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được
giao; thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay, tàu hoả, xe ô tô
hoặc phương tiện công cộng hoặc các phương tiện khác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả.
Đối với những vùng không có phương tiện vận tải của
tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà
người đi công tác phải thuê phương tiện vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan,
đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện mà người đi công
tác đã thuê trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ
phương tiện (có tính đến giá vận tải phương tiện khác đang thực hiện cùng thời
điểm tại vùng đó cho phù hợp).
Mức thanh toán: Theo giá ghi trên vé, hóa đơn, chứng
từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ
phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch,
các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.
Riêng trường hợp vé máy bay không bao gồm cước hành
lý thì người đi công tác được thanh toán cước hành lý theo đơn giá cước hành lý
của chuyến đi và khối lượng hành lý được thanh toán tối đa bằng khối lượng hành
lý được mang theo của loại vé thông thường khác (là vé đã bao gồm cước hành lý
mang theo).
1.2. Thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi
công tác, khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác
a) Đối với các chức danh lãnh
đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi
công tác: Mức thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày
15/10/2015 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số điều của Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô
trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có
tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ
sở cơ quan từ 10,0 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế - xã hội
khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ
15,0 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của
mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km
tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác
và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2. Phụ cấp lưu trú
Nội dung
|
Mức chi
|
Đi công tác trên đất liền
|
200.000 đồng/ngày/người
|
Đi công tác làm nhiệm vụ trên biển đảo
|
250.000 đồng/ngày/người
|
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong
ngày) thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu
chí: Căn cứ theo số giờ thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm
việc ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi
công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công
tác
Cán bộ, công chức được cơ quan, đơn vị cử đi công
tác được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo một trong hai hình thức sau:
3.1.Theo hình thức khoán
Nội dung
|
Mức chi
|
- Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ
1,25 trở lên (Không phân biệt nơi đến)
|
1.000.000 đồng/ngày/người
|
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
còn lại
|
|
+ Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh
|
450.000 đồng/ngày/người
|
+ Đi công tác tại các huyện thuộc các thành phố
trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh
|
350.000 đồng/ngày/người
|
+ Đi công tác tại các vùng còn lại
|
300.000 đồng/ngày/người
|
3.2. Thanh toán theo thực tế
a) Trong trường hợp cán bộ, công chức được cử đi
công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán thì được thanh toán theo
giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt
theo tiêu chuẩn thuê phòng nghỉ, như sau:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ
1,25 - 1,3
|
|
+ Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
1.200.000 đồng/ngày/người
|
+ Đi công tác tại các vùng còn lại
|
1.100.000 đồng/ngày/người
|
- Cán bộ, công chức còn lại
|
|
+ Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
1.000.000 đồng/ngày/phòng
(02 người)
|
+ Đi công tác tại các vùng còn lại
|
700.000 đồng/ngày/phòng
(02 người)
|
b) Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng
thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng đi công tác một mình hoặc đoàn
công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới, thì được thuê phòng riêng theo mức
giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những
người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2 người/phòng).
c) Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng
thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng đi công tác cùng đoàn với các chức
danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn 1 người/phòng, thì người đi công
tác được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn
2 người/phòng.
d) Các mức chi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại
khoản này là mức chi đã bao gồm các khoản thuế, phí (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp người đi công tác do phải hoàn thành
công việc đến cuối ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (vé máy
bay, tàu hoả, ô tô) từ 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền nghỉ của
nửa ngày nghỉ thêm (bao gồm cả hình thức thanh toán khoán và thanh toán theo
hóa đơn thực tế) tối đa bằng 50% mức thanh toán khoán tiền thuê phòng nghỉ
tương ứng của từng đối tượng; không thanh toán khoản tiền khoán thuê phòng nghỉ
trong thời gian đi qua đêm trên tàu hỏa, thuyền, tàu thủy, máy bay, ô tô và các
phương tiện đi lại khác.
4. Mức khoán công tác phí theo tháng
Nội dung
|
Mức chi
|
Đối với cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện được
cử đi công tác thường xuyên trên 10 ngày/ tháng
|
500.000 đồng/người/tháng
|
Đối với cán bộ công chức xã phường, thị trấn được
cử đi công tác thường xuyên trên 10 ngày/tháng
|
400.000 đồng/người/tháng
|
Các đối tượng được hưởng khoán tiền công tác phí
theo tháng nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt
công tác cụ thể, thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định tại Nghị
quyết này; đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu
đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.
5. Trường hợp đi công tác theo đoàn công tác phối
hợp liên ngành, liên cơ quan
a) Trường hợp cơ quan, đơn vị có nhu cầu trưng tập
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, đơn vị khác đi phối
hợp công tác liên ngành nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị
đó; trưng tập tham gia các đề tài nghiên cứu cơ bản thì cơ quan, đơn vị chủ trì
đoàn công tác có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí cho đoàn công tác gồm:
Tiền chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
theo mức chi quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị chủ trì.
b) Trường hợp đi công tác theo đoàn phối hợp liên
ngành, liên cơ quan do thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên triệu tập
trưng dụng hoặc phối hợp để cùng thực hiện các phần việc thuộc nhiệm vụ chính
trị của mỗi cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu
trách nhiệm chi tiền chi phí đi lại cho người đi công tác trong đoàn. Trường hợp
các cá nhân thuộc thành phần đoàn công tác không đi tập trung theo đoàn đến nơi
công tác thì cơ quan, đơn vị cử người đi công tác thanh toán tiền chi phí đi lại
cho người đi công tác.
Ngoài ra, cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có
trách nhiệm thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ cho người thuộc
cơ quan mình cử đi công tác.
c) Văn bản trưng tập (giấy mời, công văn mời) cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị khác đi công
tác phải ghi rõ trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí cho chuyến đi công tác
của mỗi cơ quan, đơn vị.
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
1. Phạm vi điều chỉnh
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Đối tượng áp dụng
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị.
IV. MỨC CHI HỘI NGHỊ
1. Chi thù lao cho giảng viên,
chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị:
Thực hiện theo mức chi thù lao quy định đối với giảng viên, báo cáo viên tại
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ
Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách
nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
2. Các khoản chi công tác phí cho giảng viên, báo
cáo viên do cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị chi theo quy định đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan, đơn vị mình và ghi
rõ trong giấy mời giảng viên, báo cáo viên.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị được chi hỗ trợ
tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại cho đại biểu mời không thuộc diện hưởng
lương từ NSNN, cụ thể:
3.1. Chi bù tiền ăn hội nghị đối với đại biểu không
hưởng lương từ ngân sách.
a) Cấp tỉnh, cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Cấp xã, phường, thị trấn: 100.000 đồng/người/ngày.
Trong trường hợp nếu phải tổ chức nấu ăn tập trung,
mức khoán nêu trên không đủ chi phí thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ
chức hội nghị quyết định mức chi nhưng tối đa không vượt quá 130% mức khoán bằng
tiền nêu trên.
3.2. Mức chi về thuê chỗ ngủ, tiền tàu xe cho đại
biểu không hưởng lương: Khoán hoặc thanh toán thực tế theo chế độ công tác phí.
4. Tiền giải khát giữa giờ: 40.000 đồng/ngày/đại biểu
(02 buổi).
5. Các khoản chi khác: Thanh toán theo thực tế phát
sinh và chế độ quy định hiện hành.
V. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành
và từ nguồn ngân sách nhà nước trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao.
2. Mức chi quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối
đa làm căn cứ để các cơ quan đơn vị lập dự toán chi công tác phí, chi tổ chức hội
nghị cho phù hợp trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức triển
khai việc thực hiện mức chi công tác phí, chi tổ chức các hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 118/2015/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI Quy định về chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|