Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 108/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Huỳnh Đức Hòa |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2014/NQ-HĐND |
Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3164/TTr-UBND ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Bậc học |
Khu vực và mức thu học phí thu trong 01 tháng |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Mầm non - Nhà trẻ - Mẫu giáo: + Học 1 buổi/ngày + Học 2 buổi/ngày |
100.000
70.000 90.000 |
60.000
50.000 70.000 |
20.000
20.000 30.000 |
Trung học cơ sở |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
Trung học phổ thông |
70.000 |
50.000 |
25.000 |
Giáo dục thường xuyên (THPT) |
90.000 |
70.000 |
35.000 |
b) Đối với học nghề phổ thông:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Học nghề phổ thông |
Khu vực và mức thu học phí thu trong 01 học kỳ |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Trung học cơ sở |
70.000 |
50.000 |
30.000 |
Trung học phổ thông |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
2. Đối tượng miễn, giảm học phí: Thực hiện theo Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11/7/2014; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu học phí từ năm học 2011 - 2012 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức thu học phí từ năm học 2012 - 2013 đối với các cơ sở giáo dục hệ giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng./.
|
CHỦ TỊCH |