Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bạc Liêu do Chính phủ ban hành

Số hiệu 101/NQ-CP
Ngày ban hành 03/08/2018
Ngày có hiệu lực 03/08/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/NQ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BẠC LIÊU

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 65/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, Công văn số 965/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bạc Liêu với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)+(5)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

225.478

91,33

226.424

2.371

228.795

85,72

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

77.614

34,42

79.429

 

79.429

34,72

 

Tr.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

65.680

29,13

58.846

 

58.846

74,09

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.568

0,69

 

1.520

1.520

0,66

1.3

Đất trồng cây lâu năm

23.822

10,57

 

17.930

17.930

7,84

1.4

Đất rừng phòng hộ

4.570

2,03

11.249

 

11.249

4,92

1.5

Đất rừng đặc dụng

755

0,33

269

 

269

0,12

1.6

Đất rừng sản xuất

170

0,08

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

114.161

50,63

115.452

 

115.452

50,46

1.8

Đất làm muối

2.818

1,25

2.731

 

2.731

1,19

2

Đất phi nông nghiệp

21.394

8,67

30.725

 

30.725

11,51

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

113

0,53

1.601

 

1.601

5,21

2.2

Đất an ninh

49

0,23

259

 

259

0,84

2.3

Đất khu công nghiệp

65

0,31

165

-19

146

0,48

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

 

160

160

0,52

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

60

60

0,20

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

117

0,55

 

278

278

0,90

2.7

Đất phát triển hạ tầng

9.526

44,52

12.426

1.694

14.120

45,96

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

97

0,45

144

 

144

1,02

-

Đất cơ sở y tế

31

0,14

54

 

54

0,38

-

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

232

1,08

291

 

291

2,06

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

29

0,14

188

 

188

1,33

2.8

Đất có di tích, danh thắng

136

0,64

61

 

61

0,20

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

22

0,10

55

 

55

13,05

2.10

Đất ở tại nông thôn

3.066

14,33

 

4.009

4.009

13,05

2.11

Đất ở tại đô thị

1.180

5,52

1.620

 

1.620

5,27

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

201

0,94

 

282

282

0,92

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

42

42

0,14

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

145

0,68

 

157

157

1,49

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

443

2,07

 

458

458

1,49

3

Đất chưa sử dụng

897

0,36

9.746

-2.368

7.378

2,76

4

Đất đô thị*

21.623

8,76

48.174

 

48.174

18,05

II

Khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

85.770

85.770

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

11.249

11.249

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

269

269

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

306

306

 

5

Khu đô thị

 

 

 

700

700

 

6

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

42.750

42.750

 

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016 - 2020

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

6.963

2.062

4.901

15

1.221

1.358

662

1.645

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.331

452

879

8

73

345

188

265

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

723

200

523

7

63

125

140

188

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

124

43

81

 

11

21

20

29

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.575

479

1.096

5

318

257

259

257

1.4

Đất rừng phòng hộ

360

179

181

 

16

165

 

 

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

3.504

852

2.652

1

794

569

194

1.094

1.6

Đất làm muối

62

50

12

1

11

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

3.331

2.469

862

1

 

561

300

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

167

166

1

1

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.673

1.812

861

 

 

561

300

 

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

100

100

 

 

 

 

 

-

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

228

228

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

163

163

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

106

102

4

 

4

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011-2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016-2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

9.874

 

9.874

 

 

3.579

2.801

3.494

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất rừng phòng hộ

7.875

 

7.875

 

 

2.674

2.101

3.100

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

1.999

 

1.999

 

 

905

700

394

2

Đất phi nông nghiệp

2.171

 

2.171

 

2.171

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất phát triển hạ tầng

2.162

 

2.162

 

2.162

 

 

 

2.2

Đất ở tại đô thị

9

 

9

 

9

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xác lập ngày 22 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

223.823

223.807

222.586

224.807

226.947

228.795

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

81.381

81.373

81.296

80.390

79.809

79.429

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

59.872

59.864

59.801

59.493

59.060

58.846

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.399

1.399

1.388

1.367

1.440

1.520

1.3

Đất trồng cây lâu năm

19.028

19.022

18.703

18.446

18.187

17.930

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.556

3.556

3.539

6.048

8.149

11.249

1.5

Đất rừng đặc dụng

126

126

126

269

269

269

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

116.011

116.010

115.072

115.656

116.262

115.452

1.7

Đất làm muối

2.263

2.262

2.251

2.421

2.621

2.731

2

Đất phi nông nghiệp

23.652

23.668

27.060

28.418

29.079

30.725

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

839

839

850

1.350

1.370

1.601

2.2

Đất an ninh

73

73

79

84

84

259

2.3

Đất khu công nghiệp

46

46

146

146

146

146

2.4

Đất cụm công nghiệp

 

 

30

80

110

160

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

35

37

49

55

56

60

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

219

222

246

252

262

278

2.7

Đất phát triển hạ tầng

9.377

9.384

12.261

12.893

13.219

14.120

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

26

26

88

89

98

144

-

Đất cơ sở y tế

44

44

52

52

52

54

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

248

248

268

273

277

291

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

16

16

15

18

34

188

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

8

8

60

60

61

61

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

24

24

28

31

31

55

2.10

Đất ở tại nông thôn

3.648

3.649

3.784

3.841

3.904

4.009

2.11

Đất ở tại đô thị

1.343

1.345

1.394

1.454

1.522

1.620

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

170

171

175

179

240

282

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

42

42

42

42

42

42

2.14

Đất cơ sở tôn giáo

137

137

156

157

157

157

2.15

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

306

306

337

370

449

458

3

Đất chưa sử dụng

19.423

19.423

17.252

13.673

10.872

7.378

4

Đất đô thị

26.302

26.302

26.302

26.302

28.604

48.174

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

[...]