HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA
NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây
dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực
giáo dục đào tạo;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày
13/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định mức thu tối đa các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với
cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh
các cấp học từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu
dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục
công lập từ năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông
và giáo dục thường xuyên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
b) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Quảng Trị quản lý.
Điều 2. Quy định các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ giáo
dục của nhà trường
1. Các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
giáo dục của nhà trường
- Dạy học ngày 2 buổi (Cấp THCS; THPT
và bổ túc THPT; THCS, THPT thực hiện thí điểm trường trọng
điểm chất lượng cao hoặc mô hình trường tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc tế);
- Học nghề và thi nghề Trung học phổ
thông và bổ túc THPT;
- Thu, chi thuê khoán nấu ăn và tổ chức
bán trú (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông);
- Mua sắm vật dụng dùng chung và đồ dùng
cá nhân cho học sinh bán trú (Trang bị lần đầu và những năm tiếp theo)
- Tiền ăn (mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông)
- Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong các
cơ sở giáo dục công lập vào ngày nghỉ, ngày hè;
- Chương trình giáo dục tăng cường;
- Phù hiệu, thẻ học sinh;
- Sổ liên lạc điện tử, học bạ điện tử;
- Hỗ trợ nước uống;
- Hỗ trợ tiền vệ
sinh trường học;
- Văn phòng phẩm, phô tô đề kiểm tra
định kỳ;
- Tổ chức thi thử cho học sinh cuối cấp
THPT và Bổ túc THPT;
- Dịch vụ trải nghiệm, giáo dục ngoài
giờ lên lớp;
- Dịch vụ bằng tốt nghiệp (kể cả bản
sao);
- Thi tuyển vào lớp 10 (chỉ tính phần
kinh phí các đơn vị tổ chức coi thi thi tuyển sinh);
2. Mức thu tối đa các dịch vụ phục vụ
và hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường.
(Phụ lục kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
triển khai thực hiện Nghị quyết. Chỉ đạo Sở Giáo dục - Đào tạo, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương để
xây dựng cơ chế thu, chi phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với năng
lực huy động, nhu cầu tại các vùng miền, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn và không vượt quá các khoản thu, mức thu tối đa do Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành. Chính quyền các cấp quan tâm hỗ trợ, có chính sách miễn, giảm đối với
các đối tượng hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn trong việc thực hiện các khoản
thu.
Đối với các cơ sở giáo dục đã được hỗ
trợ theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ
quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non, mức thu các khoản thu dịch vụ
tính trừ phần ngân sách đã hỗ trợ.
Đối với các cơ sở giáo dục thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính thì Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng mức thu trình Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện, nhưng không vượt
quá 30% mức thu quy định tại Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài chính;
- TVTU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Viện KSND, TAND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP:TU, VP Đoàn ĐBQH&HĐND, VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, thành phố;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Website và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Ban VH-XH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ GIÁO DỤC CỦA
NHÀ TRƯỜNG TỪ NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Nghị quyết số 101/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021
của HĐND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Danh
mục các khoản thu dịch vụ giáo dục
|
Mức
thu tối đa
|
1
|
Dạy học 2 buổi/ngày; Học nghề và thi nghề phổ thông
|
|
1.1
|
Dạy học 2 buổi/ngày
|
|
|
- Cấp học trung học cơ sở (THCS)
|
5.000
đồng/học sinh/tiết dạy
|
|
- Cấp học trung học phổ thông
(THPT) và bổ túc THPT
|
6.000
đồng/học sinh/tiết dạy
|
|
- Dạy học 2 buổi/ngày cấp học Trung
học cơ sở, Trung học phổ thông thực hiện thí điểm trường trọng điểm chất lượng
cao hoặc trường thực hiện mô hình trường tiên tiến theo xu thế hội nhập quốc
tế
|
15.000
đồng/học sinh/tiết dạy
|
1.2
|
Học nghề và thi nghề phổ thông
|
|
|
- Học nghề cấp học THPT và bổ túc
THPT
|
3.500
đồng/học sinh/tiết dạy
|
|
- Thi nghề phổ thông
|
60.000
đồng/học sinh/đợt thi
|
2
|
Tổ chức bán trú trong các cơ sở
giáo dục
|
|
2.1
|
Chi trả tiền thuê khoán người nấu
ăn và chi phí tổ chức bán trú các cấp học
|
|
|
- Cấp học mầm non (Đây là khoản
thu tiền tổ chức bán trú không bao gồm tiền thuê khoản cho người nấu ăn thực
hiện theo Nghị quyết số 35/2018/NQ- HĐND
ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh về thực hiện chế độ lương và hỗ trợ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với hợp đồng vị trí nấu ăn
trong các trường mầm non công lập tỉnh Quảng Trị)
|
300.000
đồng/tháng/học sinh
|
|
- Cấp học tiểu học và THCS
|
200.000
đồng/học sinh/tháng
|
2.2
|
Chi phí mua sắm vật dụng dùng chung
và đồ dùng cá nhân cho học sinh bán trú
|
|
|
- Đối với học sinh mới tuyển hoặc
trang bị lần đầu
|
300.000
đồng/học sinh/năm học
|
|
- Những năm tiếp theo: Tính chi phí
mua sắm vật dụng dùng cho học sinh, chi phí khấu hao vật dụng dùng chung
|
150.000
đồng/học sinh/năm học
|
3
|
Tiền ăn tổ chức bán trú trong
các cơ sở giáo dục
|
|
|
Cấp học mầm non, tiểu học
|
20.000
đồng/học sinh/ngày
|
|
Cấp học THCS, THPT
|
25.000
đồng/học sinh/ngày
|
4
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong các
cơ sở giáo dục công lập vào các ngày nghỉ, ngày hè
|
40.000
đồng/học sinh/ngày
|
5
|
Chương trình, hoạt động giáo dục
tăng cường:
Tổ chức dạy học, tổ chức các hoạt động
giáo dục tăng cường, giáo dục Ngoại ngữ, Tin học; giáo dục STEM; dạy học phát
triển năng lực theo môn học; giáo dục kỹ năng mềm; dạy học phát triển năng
khiếu thể dục thể thao...Tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt
động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
10.000
đồng/học sinh/tiết dạy
|
6
|
Dịch vụ phục vụ học sinh
|
|
6.1
|
Phù hiệu, thẻ học sinh; sổ liên lạc
điện tử, học bạ điện tử
|
|
|
- Phù hiệu, thẻ học sinh
|
15.000
đồng/học sinh/khóa học
|
|
- Số liên lạc điện tử, học bạ điện
tử
|
40.000
đồng/học sinh/năm học
|
6.2
|
Hỗ trợ nước uống (*)
|
10.000
đồng/học sinh/tháng
|
6.3
|
Hỗ trợ tiền vệ sinh trường học (*)
|
10.000
đồng/học sinh/tháng
|
6.4
|
Học phẩm phục vụ thi, kiểm tra
|
|
|
- Văn phòng phẩm, phô tô đề kiểm tra định kì
|
40.000
đồng/học sinh/năm học
|
|
- Tổ chức thi thử cho học sinh cuối
cấp THPT và BT THPT
|
40.000
đồng/học sinh/lần thi
|
6.5
|
Dịch vụ trải nghiệm, giáo dục ngoài
giờ lên lớp
|
100.000
đồng/học sinh/hoạt động (mỗi năm học
không quá 3 hoạt động)
|
6.6
|
Dịch vụ bằng tốt nghiệp (kể cả bản
sao)
|
20.000
đồng/cái
|
6.7
|
Thi tuyển vào
lớp 10 (chỉ tính phần kinh phí các đơn
vị tổ chức coi thi tuyển sinh)
|
130.000
đồng/học sinh/đợt thi
|
*Phần tăng thêm so với định mức
quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y
tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về công tác y tế trường học.