Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu | 1003/2006/NQ-UBTVQH11 |
Ngày ban hành | 03/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký | Nguyễn Văn An |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ******* Số: 1003/2006/NQ-UBTVQH11 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2006 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc
hội;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày đăng Công báo./.
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định có hai bậc lương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện từ 01/01/2006 |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện từ 01/01/2006 |
|
Tổng Kiểm toán Nhà nước |
9,70 |
3.395,0 |
10,30 |
3.605,0 |
LƯƠNG CỦA PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI
PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CẤP VỤ, CẤP PHÒNG CỦA KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm
2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội)
1. Lương Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng hưởng theo ngạch, bậc lương quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm toán Nhà nước.
2. Bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước quy định như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Chức danh |
Hệ số lương |
Mức phụ cấp thực hiện 01/01/2006 |
1 |
Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước |
1,30 |
455,0 |
2 |
Vụ trưởng, kiểm toán trưởng và tương đương: |
1,00 |
350,0 |
3 |
Phó Vụ trưởng, phó kiểm toán trưởng và tương đương: |
0,80 |
280,0 |
4 |
Trưởng phòng và tương đương: |
0,60 |
210,0 |
5 |
Phó trưởng phòng và tương đương: |
0,40 |
140,0 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Nhóm chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
1 |
Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
|
Mức lương thực hiện 01/01/2006 |
2 170,0 |
2 296,0 |
2 422,0 |
2 548,0 |
2 674,0 |
2 800,0 |
|
|
|
|
2 |
Loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
|
Mức lương thực hiện 01/01/2006 |
1 540,0 |
1 659,0 |
1 778,0 |
1 897,0 |
2 016,0 |
2 135,0 |
2 254,0 |
2 373,0 |
|
|
3 |
Loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
Mức lương thực hiện 01/01/2006 |
819,0 |
934,5 |
1 050,0 |
1 165,5 |
1 281,0 |
1 396,5 |
1 512,0 |
1 627,5 |
1 743,0 |
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán Nhà nước như sau:
- Loại A3 gồm: Chuyên viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;
- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;
- Loại A1 gồm: Chuyên viên, Kiểm toán viên và tương đương, Kiểm toán viên dự bị.
2. Chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới: Đối với người xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong chức danh thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành tỷ lệ % phụ cấp thêm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong chức danh. Tỷ lệ % phụ cấp thâm niên vượt khung quy đổi được tính theo chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo hướng dẫn của Chính phủ.
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm
2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội)