Nghị quyết 100/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tỉền Giang năm 2015

Số hiệu 100/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2014
Ngày có hiệu lực 22/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Danh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2014/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Qua xem xét Báo cáo số 205/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về tình hình kinh tế - xã hội năm 2014 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 251/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2015 với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2015

1. Mục tiêu

Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn và vững chắc hơn năm 2014, gắn với việc cùng với cả nước thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường thu hút đầu tư, phát triển các ngành, lĩnh vực, địa bàn trọng điểm gắn với tái cơ cấu các ngành kinh tế chủ yếu như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại - dịch vụ... nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các ngành kinh tế. Tiếp tục phát triển văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường, cải thiện đời sống nhân dân. Đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Các chỉ tiêu kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh 2010) tăng 9 - 9,5% so với năm 2014; tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2011 -2015 khoảng 7,8 - 7,9%/năm. GRDP theo giá thực tế đạt khoảng 64.335 - 64.637 tỷ đồng.

Giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng 4,2 - 5,0%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 17,5 - 18%; và khu vực dịch vụ tăng 8,8 - 9%.

- Cơ cấu kinh tế năm 2015:

+ Khu vực I: 38,8%.

+ Khu vực II: 26,0%.

+ Khu vực III: 35,2%.

- Thu nhập bình quân đầu người (GRDP/người) đạt 37,2 triệu đồng/người.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 1.600 triệu USD, tăng khoảng 8,1% so với ước thực hiện năm 2014.

- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt khoảng 24.400 - 25.200 tỷ đồng, chiếm khoảng 38 - 39% so GRDP.

- Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương là 4.481 tỷ đồng, gồm: thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 3.681 tỷ đồng và thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là 800 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách địa phương là 6.692,60 tỷ đồng; trong đó, chi đầu tư phát triển và chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là 1.726,33 tỷ đồng, gồm: chi đầu tư xây dựng cơ bản là 1.656,33 tỷ đồng, chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang là 50 tỷ đồng và chi bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là 20 tỷ đồng.

b) Các chỉ tiêu xã hội

- Tốc độ phát triển dân số khoảng 0,8%; giảm tỷ lệ sinh 0,1‰.

- Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ 71,3%. Tỷ lệ học sinh tiểu học đi học trong độ tuổi đạt 100%; trung học cơ sở đạt 98,8%; trung học phổ thông đạt 53,3%.

[...]