HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 30 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
ban hành quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân
dân;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác
phí, chế độ hội nghị;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét Tờ trình số 269/TTr-HĐND ngày
14 tháng 9 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND-KTNS ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định một số
chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh
Bình Phước.
(Có
Quy định kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 05/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước và áp dụng cho Hội đồng nhân dân
các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các cơ quan, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm đảm bảo tổ chức, thực hiện
nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
theo dõi, giám sát việc triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 2 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 9
năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTHĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh, bao gồm:
1. Chi phụ cấp các chức danh không
chuyên trách.
2. Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân
dân.
3. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát,
khảo sát của các đoàn giám sát do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
thành lập theo Nghị quyết về chương trình giám sát hàng năm của Hội đồng nhân
dân hoặc quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia
vào các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và văn bản quy
phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành.
5. Chi hội nghị, các phiên họp, cuộc
họp của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân.
6. Chi công tác xây dựng chương
trình, kế hoạch, báo cáo công tác nhiệm kỳ, hàng năm, 6 tháng của Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân.
7. Chi tiếp xúc cử tri.
8. Một số chế độ chi khai thác thông
tin họp trực tuyến, chi công tác phí, chi làm thêm giờ cho đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách và các nội dung chi khác phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Chế độ, định mức chi trong quy định
này được áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và
các tổ chức, cá nhân phục vụ trực tiếp hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 3. Nguyên tắc
chung
1. Việc chi tiêu tài chính đảm bảo hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền
giao; đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng quy định. Các khoản chi thuộc Hội
đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo. Mức chi phụ cấp các chức
danh không chuyên trách áp dụng bằng mức chi phụ cấp chức vụ của các chức danh
chuyên trách.
2. Mức chi đối với hoạt động của Hội
đồng nhân dân tổ chức, thực hiện trong một buổi (1/2 ngày) bằng 50% mức chi
theo quy định.
3. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động
của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo
các quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với các khoản chi đặc thù khác chưa được
quy định cụ thể, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán ngân sách
được giao hàng năm và tình hình thực tế của địa phương để quyết định cụ thể.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi hoạt động
phí của đại biểu Hội đồng nhân dân
Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm cả
đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng hoạt
động phí hàng tháng như sau:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
0,5 mức lương cơ sở;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,4 mức lương cơ sở;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã:
0,3 mức lương cơ sở.
Điều 5. Chi phụ cấp
các chức danh không chuyên trách
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm
nhiệm các chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Trưởng ban của Hội đồng nhân
dân thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 1,3 mức
lương cơ sở;
- Trưởng ban Hội đồng nhân dân: 0,9 mức
lương cơ sở.
b) Cấp huyện:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,7 mức
lương cơ sở;
- Trưởng ban Hội đồng nhân dân: 0,3 mức
lương cơ sở.
c) Cấp xã:
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 0,25 mức
lương cơ sở;
- Trưởng ban Hội đồng nhân dân: 0,2 mức
lương cơ sở.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm
nhiệm các chức vụ Phó Trưởng ban, Ủy viên của các ban, Tổ trưởng,
Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Tổ trưởng Tổ đại
biểu: 0,5 mức lương cơ sở/tháng;
- Tổ phó Tổ đại biểu và Ủy viên của
các Ban: 0,3 mức lương cơ sở/tháng.
b) Cấp huyện:
- Tổ trưởng Tổ đại biểu: 0,2 mức
lương cơ sở/tháng;
- Tổ phó Tổ
đại biểu và ủy viên của các Ban: 0,15 mức
lương cơ sở/tháng.
c) Cấp xã:
- Phó Trưởng Ban (nếu có): 0,1 mức
lương cơ sở/tháng;
- Ủy viên của các Ban: 0,05 mức lương
cơ sở/tháng.
3. Người kiêm nhiệm chức vụ ở cơ quan
khác nếu kiêm nhiệm thêm chức vụ trong Hội đồng nhân dân vẫn được hưởng phụ cấp
tại khoản 1, khoản 2 điều này. Người kiêm nhiệm nhiều công việc trong một cấp Hội
đồng nhân dân hoặc nhiều cấp Hội đồng nhân dân thì hưởng một mức phụ cấp cao nhất.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương
hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm
xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện
nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
0,14 mức lương cơ sở/ngày;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện:
0,12 mức lương cơ sở/ngày;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã:
0,10 mức lương cơ sở/ngày;
Ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại
biểu Hội đồng nhân dân là ngày tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân
theo kế hoạch, chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 6. Chi phục
vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
1. Chi tiền giải khát giữa giờ tối đa
không quá 30.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội
đồng nhân dân, đại biểu khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức,
nhân viên trực tiếp phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
3. Bồi dưỡng thêm Chủ tọa và Thư ký
phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ tọa kỳ họp: 100% mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu cùng cấp;
b) Thư ký phục vụ kỳ họp: 80% mức chi
hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu cùng cấp.
4. Chi xây dựng và hoàn thiện nghị
quyết trình tại kỳ họp.
a) Nghị quyết quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân: áp dụng theo quy định hiện hành.
b) Nghị quyết cá biệt:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 200.000 đồng/nghị quyết.
Đối với nghị quyết sửa đổi, bổ sung
thì mức chi bằng 80% mức chi nói trên.
c) Chi việc rà soát nội dung, kỹ thuật,
hoàn thiện và phát hành các nghị quyết của Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
d) Các nội dung chi thuộc điểm b, điểm
c khoản này không áp dụng đối với các nghị quyết về: xác nhận kết quả bầu cử,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi nhiệm vụ.
5. Chi soạn thảo các văn bản khác
trình ký họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
6. Chi xây dựng, hoàn thiện bài phát
biểu tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Phát biểu khai mạc, bế mạc:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/bài phát biểu;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/bài phát biểu;
- Cấp xã: 200.000 đồng/bài phát biểu.
b) Phát biểu khi dự kỳ họp cấp dưới
trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bài phát biểu;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bài phát biểu.
7. Chi xây dựng, tổng hợp ý kiến thảo
luận Tổ đại biểu (nếu có):
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/kỳ họp;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/kỳ họp;
Điều 7. Chi hoạt
động thẩm tra, giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng kế hoạch, báo cáo kết
quả thẩm tra, giám sát, khảo sát:
a) Chi xây dựng kế hoạch thẩm tra,
giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
b) Chi xây dựng và hoàn thiện thông
báo, báo cáo kết quả thẩm tra, giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành phần
đoàn thẩm tra, giám sát, khảo sát:
a) Thành phần đoàn:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng thêm Trưởng đoàn hoặc
người chủ trì: 100% mức chi cho thành phần đoàn.
Điều 8. Chi tổ chức
lấy ý kiến tham gia vào các văn bản quy phạm pháp luật của Cơ quan nhà nước cấp
trên và văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành
1. Chi tổ chức họp lấy ý kiến:
a) Thành phần tham dự:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp;
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/cuộc
họp;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
b) Bồi dưỡng thêm người chủ trì: 100%
mức chi cho thành phần tham dự.
2. Chi góp ý kiến bằng văn bản (chỉ
thực hiện trong trường hợp không tổ chức họp):
a) Các dự án luật, pháp lệnh và văn bản
quy phạm pháp luật khác của Trung ương.
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
b) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội
đồng nhân dân ban hành:
- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
3. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý
kiến: 100% mức quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 9. Chi hội
nghị, các phiên họp, cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân và người
được mời tham gia hội nghị, các phiên họp, cuộc họp của Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân được chi hỗ trợ tiền ăn như sau:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
2. Bồi dưỡng thêm người chủ trì: 100%
mức quy định tại khoản 1 điều này.
3. Chi xây dựng báo cáo tham luận,
bài phát biểu tại các hội nghị, hội thảo do Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc
cơ quan cấp trên tổ chức (không áp dụng đối với cấp xã). Tùy phạm vi và mức độ,
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp triệu tập quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối
đa không quá 500.000 đồng/báo cáo hoặc bài phát biểu đối với cấp tỉnh; 300.000
đồng/báo cáo hoặc bài phát biểu đối với cấp huyện.
Điều 10. Chi
công tác xây dựng chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác nhiệm kỳ, hàng năm,
6 tháng của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội
đồng nhân dân
Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ
xây dựng chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác của Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân được chi bồi dưỡng, mức
chi tối đa như sau:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 150.000 đồng/văn bản.
Điều 11. Chi tiếp
xúc cử tri
a) Hỗ trợ mỗi đơn vị hành chính cấp
xã 10.000.000 đồng/năm để phục vụ công tác tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp, người chủ trì Hội nghị tiếp xúc cử tri: đại diện Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp đại biểu được bầu
(đối với tiếp xúc cử tri ở đơn vị bầu cử); đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi đại biểu cư trú (đối với tiếp xúc cử tri nơi
cư trú); đại diện Ban chấp hành Công đoàn (đối với tiếp xúc cử tri nơi làm việc)
và thành phần được mời tham dự Hội nghị tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
c) Chi xây dựng và hoàn thiện báo cáo
tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
d) Trong trường hợp, có sự phối hợp
tiếp xúc cử tri đại biểu Hội đồng nhân dân hai cấp thì áp dụng mức chi ở cấp
cao nhất. Đối với nội dung chi quy định tại điểm b, khoản này thì thành phần do
Hội đồng nhân dân cấp nào mời thì cấp đó đảm bảo.
Điều 12. Một số
chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ thanh toán tiền phương tiện
công tác.
Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng
lương hoặc sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước khi tham gia các hoạt động của Hội
đồng nhân dân được thanh toán tiền xe theo giá phương tiện công cộng.
2. Chế độ chi hỗ trợ thực hiện nhiệm
vụ:
a) Hỗ trợ tiền mua sắm trang phục cho
đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu tham gia ở nhiều cấp thì hưởng ở cấp cao nhất),
mức hỗ trợ như sau:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ;
- Cấp huyện: 4.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ;
- Cấp xã: 3.000.000 đồng/người/nhiệm
kỳ.
b) Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp để truy cập thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/đại biểu/tháng;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/đại biểu/tháng;
- Cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu/tháng.
c) Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng
ban của Hội đồng nhân dân tỉnh có thể quyết định việc thuê tư vấn về kỹ thuật,
chuyên môn để tham gia thẩm tra, giám
sát những vấn đề thuộc thẩm quyền khi thấy cần thiết. Mức thuê không quá
4.000.000 đồng/01 lần đến xong việc.
3. Chế độ đại biểu Hội đồng nhân dân
hoạt động chuyên trách
a) Hàng tháng, đại biểu Hội đồng nhân
dân chuyên trách được hỗ trợ kinh phí để khai thác thông tin phục vụ hoạt động
và cuộc họp trực tuyến:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
chuyên trách được thanh toán tiền làm thêm giờ theo số giờ thực tế và không quá
200 giờ/năm.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động
chuyên trách được khoán tiền công tác phí hàng tháng:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng;
d) Hàng năm, tùy tình hình thực tế, đại
biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách được cấp kinh phí bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác. Mức chi cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định.
4. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối
với đại biểu Hội đồng nhân dân.
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân khi bị
đau ốm nằm viện được chi thăm hỏi: Cấp tỉnh 1.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện 800.000 đồng/người/lần; cấp xã
500.000 đồng/người/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa không
quá: Cấp tỉnh 4.000.000 đồng/người/lần; cấp huyện 3.000.000 đồng/người/lần; cấp
xã: 2.000.000 đồng/người/lần.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân và thân
nhân của đại biểu Hội đồng nhân dân gồm: Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng),
con từ trần, được Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức thăm viếng, mức chi tối
đa không quá:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người;
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
c) Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng
các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo Ban của Hội đồng nhân
dân, mức chi tối đa không quá:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người;
- Cấp huyện: 800.000 đồng/người;
- Cấp xã: 500.000 đồng/người.
5. Những trường hợp đặc biệt (ủng hộ
phòng chống thiên tai, dịch bệnh; hỗ trợ hoạt động xã hội, đoàn thể,...) do Thường
trực Hội đồng nhân dân cấp đó xem xét, quyết định.
6. Chế độ chi cho phóng viên Đài,
Báo, cán bộ, công chức phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân:
a) Phóng viên Đài, Báo và cán bộ,
công chức là thành viên tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân quy định tại
Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 được hưởng chế độ như đại biểu Hội đồng
nhân dân cùng cấp.
b) Cán bộ, công chức, người lao động
thực hiện các công việc có liên quan đến phục vụ hoạt động
của Hội đồng nhân dân quy định tại Điều 6 (trừ khoản 2), Điều 7, Điều 8, Điều 9
và Điều 11 được hưởng chế độ bằng 50% mức của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.