HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
10/2011/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc quy định về Lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên bộ số
62/TT-LB ngày 23 tháng 7 năm 1993 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Tài chính hướng
dẫn việc tổ chức thu và quản lý, sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển
sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Sau khi xem xét các Tờ trình
của Ủy ban nhân dân thành phố: Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm
2011 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 01
tháng 11 năm 2011 về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản; Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Tờ trình số 62/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung mức thu một số loại phí; Tờ
trình số 63/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 về việc Quy định tỷ lệ thu Lệ
phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); Tờ
trình số 65/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 về việc bãi bỏ nội dung quy định
về phí dự thi, dự tuyển tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố; Các báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách: Báo cáo số 68/BC-HĐND-KTNS, Báo cáo
số 69/BC-HĐND-KTNS, Báo cáo số 70/BC-HĐND-KTNS, Báo cáo số 71/BC-HĐND-KTNS, Báo
cáo số 73/BC-HĐND-KTNS, Báo cáo số 74/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2011; ý
kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu một số loại phí, lệ phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
Áp dụng mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2012 như sau:
STT
|
DANH
MỤC KHOÁNG SẢN
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
MỨC
THU (đồng)
|
1
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000
|
2
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
3
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
1.800
|
Mức phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy
định ở danh mục trên.
Đối với các loại khoáng sản
ngoài danh mục nêu trên, nếu có phát sinh trên địa bàn thành phố Cần Thơ thì áp
dụng mức thu trung bình theo khung quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản.
2. Lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
Mức thu:
a) Trường hợp cấp mới, cấp lại
do hết hạn sử dụng Giấp phép:
- Đối với tổ chức: 200.000 đồng/Giấy
phép.
- Đối với cá nhân: 100.000 đồng/Giấy
phép.
b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại
(do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung
trong Giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
3. Mức thu lệ phí trước bạ đối với
xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
Mức thu lệ phí trước bạ đối với
xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là 12% (mười hai phần trăm).
4. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
Mức thu
a) Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm:
STT
|
CÁC
TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ
|
MỨC
THU (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
b) Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm
- Mức thu phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản
sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
tài sản thi hành án) là 30.000 đồng/trường hợp.
- Không thu lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường
hợp được quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung mức thu một số loại phí
1. Đối với
phí chợ
Bổ sung khoản 3 vào Mục I, Phần
A (Phí chợ) của Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ, như sau:
“3. Đối với chợ được đầu tư xây
dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không
hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn nhưng tối đa không quá 02 (hai) lần mức
thu quy định tại khoản 1, khoản 2 mục này.”
2. Đối với
phí qua phà, qua đò
Sửa đổi khoản 2, mục VII, phần A
(phí qua đò) của Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ và mục II, phần A (phí qua phà) của Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban
hành kèm theo Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ, như sau:
STT
|
DANH
MỤC
|
MỨC
THU TỐI ĐA đồng/người/chuyến
|
1
|
Phí qua phà
|
|
a)
|
Đối với người
|
1.000
|
b)
|
Đối với người và phương tiện
hành lý
- Người và xe gắn máy
.................................
- Người và xe đạp
.................................
- Người kèm theo hành lý (chiếm
diện tích trên 1m2 hoặc trên 100 kg)
|
3.500
2.000
2.000
|
2
|
Phí qua đò
|
|
a)
|
Đối với người
+ Đò ngang:
..............................................
+ Đò dọc:
Chiều dài của tuyến sông đến 2
km .............
(Nếu chiều dài tuyến sông dài
hơn 2 km, thì cứ 1 km thu thêm 500 đồng)
|
1.000
2.000
|
b)
|
Đối với người và phương tiện
+ Đò ngang:
- Người và xe đạp
...................................
- Người và xe máy
...................................
+ Đò dọc:
- Người và xe đạp ...................................
- Người và xe máy
...................................
(Nếu chiều dài tuyến sông trên
2 km, thì cứ 1 km thu thêm 1.000 đồng)
|
1.500
2.500
2.000
3.000
|
Miễn phí sử dụng đò, phà đối với
thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi, xe dọn vệ sinh và các đối tượng
được quy định tại tiết a), khoản 2, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí.
Điều 3.
Bãi bỏ một số nội dung phí, lệ phí
Bãi bỏ Khoản 1, Mục III, Phần A
(Phí dự thi, dự tuyển) Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành
phố; Điểm a, Khoản 2 (Phí dự thi, dự tuyển) Điều 1 của Nghị quyết số
17/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố.
Bãi bỏ Mục II, Phần A (Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm), Mục II, Phần B (Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm) tại Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
04/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí.
Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 4.
Trách nhiệm thực hiện
Căn cứ vào mức thu của các loại phí,
lệ phí nêu trên. Giao Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mức thu cụ thể đối với
các loại phí Hội đồng nhân dân quy định mức thu tối đa; tỷ lệ phần trăm trích lại
cho đơn vị thu phí trên số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí;
hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các loại phí, lệ phí quy định
tại Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật và báo cáo Hội đồng nhân
dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng
cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5.
Thời gian hiệu lực
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011;
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và được phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Giao thông vận tải; Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo, Chi cục VT-LT thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hữu Lợi
|