STT
|
NỘI DUNG
|
A
|
Đối với cấp tỉnh
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực đo
đạc, bản đồ và quản lý đất đai
|
1
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
1.1
|
Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn thám
để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
|
1.2
|
Đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ
địa chính.
|
1.3
|
Thành lập, bản đồ hành chính (trừ
bản đồ hành chính cấp tỉnh) và bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình, bản đồ môi
trường,…), một số loại bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
1.4
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 đối với
phần đất liền, cửa sông thuộc phạm vi quản lý.
|
2
|
Lĩnh vực đất đai
|
2.1
|
Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định phương
án bồi thường.
|
2.2
|
Lập danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án
có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hàng năm tỉnh
Đồng Nai.
|
2.3
|
Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng,
quỹ đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền
sử dụng đất; đất đã thu hồi và thuộc trách nhiệm quản lý của Tổ chức phát
triển quỹ đất
|
2.4
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên đất đai.
|
2.5
|
Lập và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
|
2.6
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
|
2.7
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên đất, chất
lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất.
|
2.8
|
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể.
|
2.9
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
2.10
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ đất đai.
|
2.11
|
Đấu giá quyền sử dụng đất.
|
2.12
|
Lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực
tài nguyên nước
|
1
|
Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra.
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên nước.
|
3
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt,
nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước; kiểm kê, thống kê, lưu trữ số
liệu tài nguyên nước.
|
4
|
Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng
đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và
công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất.
|
5
|
Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với
lưu vực sông nội tỉnh.
|
6
|
Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước,
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
|
7
|
Đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước,
thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô
nhiễm, cạn kiệt.
|
8
|
Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước
thải của nguồn nước sông nội tỉnh.
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực
khoáng sản
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài nguyên khoáng sản.
|
2
|
Thăm dò, đánh giá trữ lượng khoáng sản.
|
3
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1
|
Quan trắc và phân tích dioxin.
|
2
|
Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường.
|
3
|
Quản lý và vận hành hệ thống quan trắc tự
động.
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường, biến
đổi khí hậu, đa dạng sinh học.
|
5
|
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mạng lưới
quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Công tác bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài
liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
7
|
Quan trắc và phân tích các thành phần môi
trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
|
8
|
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
|
9
|
Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên
đề về môi trường; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
|
10
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
|
11
|
Điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng
các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất
trên địa bàn.
|
12
|
Xây dựng nội dung về bảo vệ môi trường
trong quy hoạch tỉnh.
|
13
|
Các hoạt động liên quan đến bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học.
|
a
|
Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ sở dữ
liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học.
|
b
|
Xây dựng nội dung bảo tồn đa dạng sinh học;
điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng
ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá
và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học.
|
14
|
Xây dựng và nâng cấp phát triển các phần mềm
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
15
|
Thu thập và quản lý dữ liệu tài nguyên và
môi trường.
|
16
|
Biên mục, chỉnh lý và tạo lập cơ sở dữ liệu
tài liệu lưu trữ.
|
17
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường cấp tỉnh.
|
a
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường nước mặt giai đoạn 05 năm/lần.
|
b
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí giai đoạn 05 năm/lần.
|
18
|
Thống kê, cập nhật nguồn thải các cơ sở sản
xuất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
19
|
Lập dự án, kế hoạch về quản lý chất thải nhựa
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
20
|
Kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý chất thải của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
V
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
1
|
Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ liệu về khí
tượng thủy văn.
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy
văn thuộc phạm vi quản lý.
|
3
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu.
|
4
|
Đánh giá tác động và ứng phó với biến đổi
khí hậu; giảm nhẹ khí thải nhà kính.
|
B
|
Đối với cấp huyện
|
I
|
Lĩnh vực quản lý
đất đai
|
1
|
Lập phương án sử dụng đất đối với các khu
đất được UBND tỉnh thu hồi bàn giao về địa phương quản lý.
|
2
|
Thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
|
3
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
|
4
|
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất lần đầu.
|
5
|
Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định phương
án bồi thường.
|
6
|
Đo đạc, cắm mốc, chỉnh lý bản đồ địa chính,
biên vẽ lập bản đồ địa chính khu đất, lập bản đồ chuyên đề, lập thủ tục đất
đai phục vụ công tác quản lý đất đai ở địa phương.
|
7
|
Chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.
|
8
|
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ đất đai.
|
II
|
Lĩnh vực tài nguyên
nước
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ tài nguyên nước.
|
2
|
Thực hiện các dự án, đề án về bảo vệ tài
nguyên nước.
|
III
|
Lĩnh vực
tài nguyên khoáng sản
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
|
2
|
Thực hiện các dự án, đề án về bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
|
IV
|
Lĩnh vực
môi trường
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường.
|
3
|
Lập báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất.
|
4
|
Phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật, y tế công lập, trường học, các
cơ sở giam giữ của Nhà nước.
|
5
|
Quản lý các công trình vệ sinh công cộng;
hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi
trường ở khu dân cư, nơi công cộng
|
6
|
Thực hiện các dự án, đề án về bảo vệ môi
trường
|