Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Bạc Liêu ban hành

Số hiệu 09/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/08/2021
Ngày có hiệu lực 23/08/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Lữ Văn Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2021/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 13 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Xét Tờ trình số 17/TTr-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc ban hành quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này “Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”.

Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan hữu quan căn cứ nghị quyết thi hành.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX “về việc quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021” và Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX “về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX về việc quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021”.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 8 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng Công báo);
- Lưu (NH).

CHỦ TỊCH




Lữ Văn Hùng

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; thẩm tra, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri, xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; chi hỗ trợ đại biểu, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và một số khoản chi chế độ, chính sách xã hội và chi tiêu đón tiếp khách trong nước,…

2. Đối tượng áp dụng

Bao gồm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

Điều 2. Việc chi tiêu tài chính cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại quy định này và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả, trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống lãng phí.

Điều 3. Việc chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại quy định này phải có trong dự toán, được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định vào đầu năm ngân sách. Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán, quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) do Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán theo quy định của pháp luật.

[...]