HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2019/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 8 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ
12/2014/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; NGHỊ QUYẾT SỐ
03/2017/NQ-HĐND NGÀY 25/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2018-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Xét Tờ
trình số 27/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một
số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2018-2021; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách
hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang:
1.
Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm
vi điều chỉnh
Cây trồng,
vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng
hàng hoá tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm:
a) Cây chè đặc sản (Shan tuyết,
Kim tuyên, Phúc vân tiên).
b) Cây mía.
c) Cây cam sành.
d) Trâu sinh sản, trâu đực
giống.
đ) Cá đặc sản (cá Chiên, cá
Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm).
e) Các sản
phẩm hàng hóa nông nghiệp (đối với nội dung hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, đăng ký
chất lượng sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm)”.
2.
Sửa đổi, bổ sung Tiết b Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như
sau:
“b) Cây mía: Đầu tư trồng mới,
trồng lại”.
3.
Sửa đổi, bổ sung Tiết đ Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như
sau:
“đ)
Con cá đặc sản: Đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy
lợi; đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn
VietGAP; đầu tư nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP”.
4.
Sửa đổi, bổ sung Tiết c Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 như
sau:
“c) Con
cá đặc sản: Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản bằng
lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP; Hỗ trợ chi phí đánh giá
và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP”.
5.
Sửa đổi nội dung hỗ trợ đối với cây mía quy định tại
Mục 3 Phụ lục 1.
6.
Sửa đổi, bổ sung nội dung hỗ trợ đối với con cá đặc
sản quy định tại Mục 5 Phụ lục 1.
7.
Sửa đổi, bổ sung nội dung hỗ trợ đối với con cá đặc
sản quy định tại Mục 3 Phụ lục 2.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 đính kèm)
8. Sửa đổi Điều
2 như sau:
“Điều 2. Trong
cùng thời gian, một loài cây trồng hoặc vật nuôi có nhiều chính sách hỗ trợ từ
các chương trình, dự án khác nhau, thì tổ chức, hộ gia đình được lựa chọn áp dụng
chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Trong Nghị quyết này, mỗi tổ
chức, hộ gia đình được hưởng 01 lần cả chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn và
chính sách hỗ trợ đầu tư.”
Điều 2.
Sửa đổi Tiết a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2018-2021, như sau:
“a) Có từ
0,3 ha đất lâm nghiệp tập trung trở lên, thuộc quy hoạch trồng rừng sản xuất”.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm
2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính
phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND
tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PT và TH tỉnh;
- Lưu: VT (Na).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC 1
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ 01 LẦN LÃI SUẤT TIỀN
VAY ĐỐI VỚI TRỒNG MÍA VÀ NUÔI CÁ ĐẶC SẢN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
Mục
|
Lĩnh vực
|
Nội dung cụ thể
|
Điều kiện được hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất
|
Thời gian cho vay tối đa
|
Thời gian được hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
3
|
Cây mía
|
Hỗ trợ đầu tư trồng mới, trồng
lại
|
- Hộ trồng mía ký hợp đồng
phát triển vùng nguyên liệu với nhà máy đường;
- Quy mô diện tích ≥ 0,2 ha/hộ.
|
- Định mức cho vay 40 triệu đồng/ha.
- Mức cho vay có hỗ trợ lãi
suất tối đa 50 triệu đồng/hộ.
|
12 tháng (1 năm)
|
Theo thời gian vay vốn, nhưng
tối đa không quá 12 tháng (1 năm)
|
100%
|
5
|
Con cá đặc sản
|
Hỗ trợ nuôi cá đặc sản bằng lồng
trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi
|
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng
nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
- Tổng dung tích lồng nuôi ≥
18m3
|
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất
tối đa:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo: 50
triệu đồng/hộ (hộ cận nghèo không có dư nợ tại ngân hàng chính sách, đủ điều
kiện vay tại ngân hàng thương mại được vay mức tối đa có hỗ trợ lãi suất 200
triệu đồng/hộ).
- Hộ khác: 200 triệu đồng/hộ
|
36 tháng (3 năm)
|
Theo thời gian vay vốn, nhưng
tối đa không quá 36 tháng (3 năm)
|
- Hộ nghèo: 100%;
- Hộ cận nghèo: 70%;
- Hộ khác: 50%.
|
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng
nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
- Lồng nuôi có dung tích ≥
108m3: Quy mô ≥ 1 lồng/hộ
|
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất
tối đa 850 triệu đồng/hộ
|
5
|
Con cá đặc sản
|
Hỗ trợ nuôi cá đặc sản bằng lồng
trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP
|
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng
nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
- Tổng dung tích lồng nuôi: ≥
100m3 (đối với nuôi trên sông); ≥ 500m3 (đối với nuôi
trên hồ thủy điện)
|
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất
tối đa 1.000 triệu đồng/hộ
|
36 tháng (3 năm)
|
Theo thời gian vay vốn, nhưng
tối đa không quá 12 tháng (1 năm)
|
70%
|
Hỗ trợ nuôi cá đặc sản tại
ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥
1 ha liền vùng
|
Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất
tối đa 1.000 triệu đồng/mô hình
|
36 tháng (3 năm)
|
Theo thời gian vay vốn, nhưng
tối đa không quá 12 tháng (1 năm)
|
70%
|
PHỤ LỤC 2
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ 01 LẦN ĐỐI VỚI NUÔI
CÁ ĐẶC SẢN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Nghị quyết số /2019/NQ-HĐND ngày tháng 8 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Mục
|
Lĩnh vực
|
Nội dung cụ thể
|
Điều kiện được hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ 01 lần
|
3
|
Con cá đặc sản
|
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp
Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu
chuẩn VietGAP
|
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng
nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
- Tổng dung tích lồng nuôi: ≥
100m3 (đối với nuôi trên sông); ≥ 500m3 (đối với nuôi
trên hồ thủy điện).
|
Tối đa 365 triệu đồng/sản phẩm
|
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp
Giấy chứng nhận sản xuất tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥
1 ha liền vùng
|
Tối đa 365 triệu đồng/sản phẩm
|