Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi; Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021

Số hiệu 09/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 01/08/2019
Ngày có hiệu lực 15/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  09/2019/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2014/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2017/NQ-HĐND NGÀY 25/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2018-2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:

 “1. Phạm vi điều chỉnh

Cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng hàng hoá tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm:

a) Cây chè đặc sản (Shan tuyết, Kim tuyên, Phúc vân tiên).

b) Cây mía.

c) Cây cam sành.

d) Trâu sinh sản, trâu đực giống.

đ) Cá đặc sản (cá Chiên, cá Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm).

e) Các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp (đối với nội dung hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm)”.

2. Sửa đổi, bổ sung Tiết b Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như sau:

“b) Cây mía: Đầu tư trồng mới, trồng lại”.

3. Sửa đổi, bổ sung Tiết đ Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như sau:

 “đ) Con cá đặc sản: Đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi; đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP; đầu tư nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP”.

4. Sửa đổi, bổ sung Tiết c Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 như sau:

“c) Con cá đặc sản: Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP; Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP”.

5. Sửa đổi nội dung hỗ trợ đối với cây mía quy định tại Mục 3 Phụ lục 1.

6. Sửa đổi, bổ sung nội dung hỗ trợ đối với con cá đặc sản quy định tại Mục 5 Phụ lục 1.

7. Sửa đổi, bổ sung nội dung hỗ trợ đối với con cá đặc sản quy định tại Mục 3 Phụ lục 2.

(Chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 đính kèm)

[...]